TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng điểm xét trúng tuyển | |
Xét tuyển kết hợp | XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD | ||||
1. | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | A00, A01 | 22.36 | 16.00 |
2. | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | A00, A01 | 21.20 | 16.45 |
3. | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 | 28.03 | 20.05 |
4. | An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01 | 27.43 | 18.85 |
5. | Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01 | 28.10 | 20.65 |
6. | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | A00, A01, D01 | 26.77 | 16.00 |
7. | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, D01 | 26.74 | 17.65 |
8. | Báo chí | 7320101 | A00, A01, D01 | 25.24 | 16.40 |
9. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 20.87 | 16.00 |
10. | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01 | 26.76 | 18.90 |
11. | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01 | 25.69 | 16.00 |
12. | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 21.86 | 16.00 |
13. | Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340205 | A00, A01, D01 | 26.47 | 16.25 |
Cơ sở đào tạo phía Nam (mã BVS):
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng điểm xét trúng tuyển | |
Xét tuyển kết hợp | XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD | ||||
1. | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | A00, A01 | – | 19.18 |
2. | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | A00, A01 | – | – |
3. | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01 | 23.11 | 16.50 |
4. | Công nghệ Inernet vạn vật | 7520208 | A00, A01 | 26.46 | 18.93 |
5. | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 | 22.82 | 17.10 |
6. | An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01 | 24.04 | 18.38 |
7. | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | A00, A01, D01 | 22.53 | 17.65 |
8. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | – | – |
9. | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01 | 23.53 | 18.20 |
10. | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 21.67 | – |
Ghi chú:
Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có);
Điểm xét tuyển theo phương thức kết hợp được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, ưu tiên theo khu vực (nếu có) của thí sinh.