Học viện Cảnh sát nhân dân là ngôi trường được hàng triệu thí sinh mơ ước và luôn nằm trong top đầu những trường đại học có tỉ lệ chọi cao nhất.
Học viện Cảnh sát nhân dân là cơ sở giáo dục đại học công lập đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực trong hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ Công an. Học viện được xây dựng nhằm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; bồi dưỡng chức danh, nghiệp vụ cho lãnh đạo, chỉ huy của lực lượng Cảnh sát nhân dân và Bộ Công an,... Bên cạnh đó, đây là trung tâm nghiên cứu khoa học trong toàn lực lượng CAND; giữ vai trò nòng cốt cho sự phát triển của các trường Công an nhân dân.
Học viện Cảnh sát nhân dân là cơ sở giáo dục đại học công lập đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực trong hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ Công an.
Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Cảnh sát nhân dân năm 2024
Năm nay, Học viện Cảnh sát Nhân dân tuyển 530 chỉ tiêu đào tạo nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát. Cụ thể, với nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát học viện tuyển sinh 477 chỉ tiêu nam, 53 chỉ tiêu nữ. Chỉ tiêu được chia theo từng phương thức tuyển sinh, địa bàn và giới tính.
Theo đó, phạm vi tuyển sinh phía Bắc từ tỉnh Thừa Thiên - Huế trở ra được chia thành 4 vùng (vùng 1, 2, 3, 8).
Vùng 1 gồm 10 tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
Vùng 2 gồm 15 tỉnh, thành phố Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
Vùng 3 gồm 6 tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
Vùng 8 phía Bắc gồm chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên - Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
Học viện Cảnh sát nhân dân đào tạo 16 chuyên ngành
Hiện nay, Học viện có quy mô đào tạo 10 ngành với 16 chuyên ngành bậc đào tạo đại học hệ chính quy. Cụ thể như sau:
Ngành | Chuyên ngành |
1. Trinh sát cảnh sát | 1. Trinh sát phòng, chống tội phạm trật tự xã hội |
2. Trinh sát phòng, chống tội phạm kinh tế | |
3. Trinh sát phòng, chống tội phạm ma túy | |
4. Trinh sát phòng, chống tội phạm môi trường | |
5. Trinh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | |
2. Điều tra hình sự | 1. Điều tra tội phạm trật tự xã hội |
3. Quản lý nhà nước về ANTT | 1. Quản lý hành chính về trật tự xã hội |
4. Quản lý trật tự an toàn giao thông | 1. Quản lý trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt |
2. Quản lý trật tự an toàn xã hội trên đường thủy | |
5. Kỹ thuật hình sự | 1. Kỹ thuật hình sự |
6. Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp | 1. Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
7. Tham mưu, chỉ huy Công an nhân dân | 1. Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ ANTT |
8. Ngôn ngữ Anh | 1. Tiếng Anh Cảnh sát |
9. Ngôn ngữ Trung Quốc | 1. Tiếng Trung Quốc Cảnh sát |
10. Luật | 1. Luật Tố tụng hình sự |
2. Tư pháp hình sự |
Mức điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân trong 3 năm gần đây
Những năm gần đây, Học viện Cảnh sát nhân dân luôn nằm trong top các trường đại học trọng điểm có tỉ lệ chọi cao nhất. Dưới đây là bảng thống kê điểm chuẩn trong 3 năm gần đây nhất để phụ huynh và thí sinh tham khảo, đưa ra lựa chọn ngành nghề sao cho phù hợp.
Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân trong 3 năm gần đây (Ảnh: TL)
Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân trong 3 năm gần đây (Ảnh: TL)