Thị trấn thuộc Khu kinh tế Thái Bình. Đây vừa là đô thị tiểu vùng Đông Bắc của vùng tỉnh Thái Bình, vừa là đô thị trung tâm vùng của Khu kinh tế Thái Bình gắn với phát triển công nghiệp, dịch vụ cảng của khu bến Diêm Điền, Tân Sơn.
Khu vực thị trấn là đầu mối của các tuyến đường bộ ven biển, Thái Bình - Hà Nam, QL37, cách sân bay quốc tế Cát Bi, cảng nước sâu Lạch Huyện (Hải Phòng) gần 40km nên rất thuận lợi về giao thông, dịch vụ logistics cả đường bộ, đường thủy và đường hàng không.... thuận lợi cho giao thương với các địa phương trong tỉnh và với các tỉnh lân cận như Hải Phòng, vùng Duyên Hải Bắc Bộ. Vì vậy, thị trấn Diêm Điền có nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư.
Đối với đô thị Trà Giang, đô thị này được quy hoạch bao gồm xã Trà Giang và các xã An Bình, Quốc Tuấn, nằm về phía Bắc huyện Kiến Xương.
Đây là đầu mối của các tuyến đường giao thông quan trọng: Đường tỉnh ĐT.457, ĐT.465A kết nối huyện Kiến Xương với huyện Thái Thụy, huyện Tiền Hải và Thành phố Thái Bình. Đô thị Trà Giang có vai trò là khu vực cầu nối phát triển giữa đô thị trung tâm vùng tỉnh là thành phố Thái Bình và Khu kinh tế Thái Bình.
Khu vực quy hoạch là vùng phát triển tổng hợp đa ngành gồm dịch vụ, đô thị và nông thôn của huyện Kiến Xương. Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 19,98 km2; dân số khoảng 16.874 người; mật độ dân số 844,5 người/km2. Kinh tế chủ lực là dịch vụ, nông nghiệp; thu nhập bình quân đầu người đạt 41,3 triệu đồng/người/năm. Cơ sở hạ tầng được phát triển theo hướng đô thị hóa với trục phát triển chính trên tuyến đường tỉnh ĐT.457, đường huyện ĐI 1.24,…
Về đô thị mới Nam Trung, xã Nam Trung hiện nằm về phía nam huyện Tiền Hải. Đây là đầu mối của các tuyến đường giao thông quan trọng: ĐT.462, ĐH.30. Khu vực quy hoạch là vùng phát triển tổng hợp đa ngành gồm dịch vụ, đô thị và nông thôn của huyện Tiền Hải. Tổng diện tích đất tự nhiên 786,6 ha; dân số khoảng 11.678 người; mật độ dân số 1.485,7 người/km2. Kinh tế chủ lực là dịch vụ, nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng được phát triển theo hướng đô thị hóa với trục phát triển chính trên tuyến đường tỉnh ĐT.462, đường huyện ĐH.30, ..
Về đô thị mới Cộng Hòa, xã Cộng Hòa hiện nằm về phía bắc huyện Hưng Hà (là huyện có vị trí địa chính trị, địa kinh tế quan trọng của tỉnh, tiếp giáp với tỉnh Hưng Yên). Đây là đầu mối của các tuyến đường giao thông quan trọng: Đường tỉnh ĐT.451A, đường huyện Đ11.65A... Dự kiến khi tuyến đường tỉnh ĐT.451A hoàn thành sẽ là cầu nối thúc liên kết huyện Hưng Hà và tỉnh Thái Bình với tỉnh 1ưng Yên và vùng thủ đô Hà Nội thông qua tuyến cao tốc 5B.
Khu vực quy hoạch là vùng phát triển tổng hợp đa ngành gồm dịch vụ, nông nghiệp, đô thị và nông thôn của huyện 1ưng 1à. Tổng diện tích đất tự nhiên 632,79 ha; dân số khoảng 7.174 người; mật độ dân số 1.135 người/km2. Kinh tế chủ lực là dịch vụ, nông nghiệp, thu nhập bình quân đầu người đạt 42,35 triệu đồng/người/năm. Cơ sở hạ tầng được phát triển theo hướng đô thị hóa với trục phát triển chính trên tuyến Đ1.65A.
Với đô thị mới Hồng Minh, xã Hồng Minh hiện nằm về phía nam huyện Hưng Hà. Là đầu mối của các tuyến đường giao thông quan trọng: Đường tỉnh ĐT.454 kết nối huyện Hưng Hà với huyện Vũ Thư và đường huyện ĐH.18, ĐH.19.
Khu vực quy hoạch là vùng phát triển tổng hợp đa ngành gồm dịch vụ, nông nghiệp, đô thị và nông thôn của huyện Hưng Hà. Tổng diện tích đất tự nhiên 898,39 ha; dân số khoảng 8.859 người; mật độ dân số 986,5 người/km2. Kinh tế chủ lực là dịch vụ, thu nhập bình quân đầu người đạt 46,4 triệu đồng/người/năm. Cơ sở hạ tầng được phát triển theo hướng đô thị hóa với trục phát triển chính trên tuyến đường tỉnh ĐT.454, đường huyện ĐH.18, ĐH.19...
Quy hoạch mạng lưới đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
(Nguồn: Hồ sơ dự thảo quy hoạch Thái Bình giai đoạn 2021 - 2030).
STT | Huyện, thành phố | Tên đô thị | Hiện trạng | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |
1 | Thành phố | TP. Thái Bình | II | I | I (Mở rộng) | |
2 | Quỳnh Phụ | TT. Quỳnh Côi | V | V (Mở rộng) | IV | |
TT. An Bài | V | V (Mở rộng) | ||||
Đô thị mới An Đồng | Xã | V | V | |||
Đô thị mới Quỳnh Ngọc | Xã | V | V | |||
3 | Hưng Hà | TT. Hưng Hà | V | V (Mở rộng) | IV | |
TT. Hưng Nhân | V | V (Mở rộng) | ||||
Đô thị mới Thái Phương | Xã | V | ||||
Đô thị mới Cộng Hòa | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Hồng Minh | Xã | Xã | V | |||
4 | Đông Hưng | TT. Đông Hưng | V | IV (Mở rộng) | IV | |
Đô thị mới Đông Quan | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Tiên Hưng | Xã | Xã | V | |||
5 | Thái Thụy | TT. Diêm Điền | IV | IV | IV | III |
TT. Thái Ninh | V | V | V | |||
Đô thị mới Thụy Trường | Xã | V | V | |||
Đô thị mới Thụy Phong | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Thụy Văn | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Thái Thịnh | Xã | Xã | V | |||
6 | Tiền Hải | TT. Tiền Hải | V | IV (Mở rộng) | IV | |
Đô thị mới Đông Minh | Xã | V | ||||
Đô thị mới Nam Trung | Xã | V | V | |||
Đô thị mới Nam Phú | Xã | Xã | V | |||
7 | Kiến Xương | TT. Kiến Xương | V | V | V (Mở rộng) | |
TT. Vũ Quý | V | V | V | |||
Đô thị mới Thanh Tân | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Bình Thanh | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Trà Giang | Xã | V | Nằm trong ranh giới mở rộng thành phố | |||
8 | Vũ Thư | TT. Vũ Thư | V | IV (Mở rộng) | IV | |
Đô thị mới Xuân Hòa | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Vũ Tiến | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Tân Phong | Xã | Xã | V | Nằm trong ranh giới mở rộng thành phố | ||
Đô thị mới Vũ Hội | Xã | Xã | V |