Thị trấn Hưng Hà, Hưng Nhân nằm về phía tây bắc tỉnh Thái Bình, là đô thị tiểu vùng phía tây bắc tỉnh. Đây là đầu mối của các tuyến đường giao thông quan trọng: Quốc lộ 39, đường Thái Bình - Hà Nam, Đường tỉnh ĐT.453, ĐT.454, ĐT.455… kết nối huyện Hưng Hà với các huyện trong tỉnh và tỉnh Hưng Yên.
Thị trấn Hưng Hà, Hưng Nhân cũng là khu vực cầu nối phát triển giữa thành phố Thái Bình với các tỉnh khu vực trong vùng Đồng bằng sông Hồng.
Khu vực quy hoạch là vùng phát triển tổng hợp đa ngành gồm công nghiệp, dịch vụ, đô thị và nông thôn của huyện Hưng Hà. Khu vực này có diện tích đất tự nhiên khoảng 74,11 km2; dân số khoảng 96.767 người; mật độ dân số 1.305,7 người/km2. Cơ sở hạ tầng được hai đô thị phát triển theo hướng đô thị hóa với trục phát triển chính trên tuyến QL.39, đường tỉnh ĐT.453, ĐT.454, ĐT.455…
Tại huyện Tiền Hải, đô thị Tiền Hải là đô thị loại IV giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định 241, nay được đề xuất thành đô thị Tiền Hải mở rộng và đạt đô thị loại IV giai đoạn 2026 - 2030 (gồm thị trấn Tiền Hải và các xã Tây Giang, Tây Ninh, Đông Lâm, Đông Cơ, Đông Minh).
Tiền Hải nằm phía đông nam tỉnh Thái Bình; là huyện ven biển có vị trí địa chính trị, địa kinh tế quan trọng của tỉnh; có 16 xã ven biển nằm trong Khu kinh tế Thái Bình; là khu vực hội tụ đầy đủ các thế mạnh nổi trội của tỉnh Thái Bình. Dự kiến khi tuyến đường bộ ven biển hoàn thành, khu vực Tiền Hải sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để giao lưu với các tỉnh vùng Duyên hải Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước.
Khu vực quy hoạch là vùng phát triển tổng hợp đa ngành gồm công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp, đô thị và nông thôn của huyện Tiền Hải. Tổng diện tích đất tự nhiên 4.223,77 ha; dân số khoảng 39.913 người; mật độ dân số 945 người/km2. Kinh tế chủ lực là dịch vụ, công nghiệp, thu nhập bình quân đầu người đạt 52,17 triệu đồng/người/năm. Cơ sở hạ tầng được phát triển theo hướng đô thị hóa với trục phát triển chính trên tuyến Quốc lộ 37B, ĐT.465. Cơ sở kinh tế bao gồm: KCN Tiền Hải và một số khu tiểu thủ công nghiệp khác trên địa bàn. Hiện nay khu vực trung tâm là khu vực thu hút các dự án phát triển trên địa bàn huyện Tiền Hải.
Giai đoạn 2021-2025, Thái Bình sẽ tập trung hoàn thiện cơ sở hạ tầng đô thị Tiền Hải và vùng phụ cận (gồm thị trấn Tiền Hải và các xã Tây Giang, Tây Ninh, Đông Lâm, Đông Cơ) đạt tiêu chí đô thị loại IV. Phát triển đô thị hóa từng phần với hệ thống đô thị gồm thị trấn Nam Trung, các đô thị loại V là Đông Minh và Nam Phú. Giai đoạn 2025-2030, tỉnh sẽ mở rộng không gian thị trấn Tiền Hải về phía Đông, lấy thêm đô thị Đông Minh thành đô thị loại IV; vùng nội thị gồm thị trấn Tiền Hải và xà Tây Ninh, Tây Giang.
Quy hoạch mạng lưới đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
(Nguồn: Hồ sơ dự thảo quy hoạch Thái Bình giai đoạn 2021 - 2030).
STT | Huyện, thành phố | Tên đô thị | Hiện trạng | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |
1 | Thành phố | TP. Thái Bình | II | I | I (Mở rộng) | |
2 | Quỳnh Phụ | TT. Quỳnh Côi | V | V (Mở rộng) | IV | |
TT. An Bài | V | V (Mở rộng) | ||||
Đô thị mới An Đồng | Xã | V | V | |||
Đô thị mới Quỳnh Ngọc | Xã | V | V | |||
3 | Hưng Hà | TT. Hưng Hà | V | V (Mở rộng) | IV | |
TT. Hưng Nhân | V | V (Mở rộng) | ||||
Đô thị mới Thái Phương | Xã | V | ||||
Đô thị mới Cộng Hòa | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Hồng Minh | Xã | Xã | V | |||
4 | Đông Hưng | TT. Đông Hưng | V | IV (Mở rộng) | IV | |
Đô thị mới Đông Quan | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Tiên Hưng | Xã | Xã | V | |||
5 | Thái Thụy | TT. Diêm Điền | IV | IV | IV | III |
TT. Thái Ninh | V | V | V | |||
Đô thị mới Thụy Trường | Xã | V | V | |||
Đô thị mới Thụy Phong | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Thụy Văn | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Thái Thịnh | Xã | Xã | V | |||
6 | Tiền Hải | TT. Tiền Hải | V | IV (Mở rộng) | IV | |
Đô thị mới Đông Minh | Xã | V | ||||
Đô thị mới Nam Trung | Xã | V | V | |||
Đô thị mới Nam Phú | Xã | Xã | V | |||
7 | Kiến Xương | TT. Kiến Xương | V | V | V (Mở rộng) | |
TT. Vũ Quý | V | V | V | |||
Đô thị mới Thanh Tân | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Bình Thanh | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Trà Giang | Xã | V | Nằm trong ranh giới mở rộng thành phố | |||
8 | Vũ Thư | TT. Vũ Thư | V | IV (Mở rộng) | IV | |
Đô thị mới Xuân Hòa | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Vũ Tiến | Xã | Xã | V | |||
Đô thị mới Tân Phong | Xã | Xã | V | Nằm trong ranh giới mở rộng thành phố | ||
Đô thị mới Vũ Hội | Xã | Xã | V |