Dự thảo quy hoạch bến xe khách trên địa bàn tỉnh Yên Bái:
TT | Bến xe | Địa điểm | Loại bến [1] | Giai đoạn đầu tư | |||
Hiện trạng | Quy hoạch | ||||||
Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | ||||||
I | Các bến xe hiện có | ||||||
1 | Bến xe Yên Bái | Phường Nguyễn Thái Học, TP Yên Bái | III | Chuyến thành bến xe buýt | |||
2 | Bến xe Nước Mát | Xã Âu Lâu, TP. Yên Bái | II | II | Giữ nguyên quy mô | ||
3 | Bến xe Nghĩa Lộ | Xã Nghĩa Lợi, thị xã Nghĩa Lộ | III | III | Giữ nguyên quy mô | ||
4 | Bến xe Lục Yên | Thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên | IV | III | x | ||
5 | Bến xe Mù Cang Chải | Thị trấn Mù Cang Chải, huyện Mù Cang Chải | V | IV | x | ||
6 | Bến xe Thác Bà | Thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình | VI | IV | x | ||
7 | Bến xe Hương Lý | Thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình | VI | IV | x | ||
8 | Bến xe Mậu A | Thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên | V | III | x | ||
II | Đầu tư xây dựng các bến xe mới | ||||||
1 | Bến xe liên tỉnh phía Nam (Khu vực nút giao IC12) | Xã Tân Thịnh, TP. Yên Bái | I | x | |||
2 | Bến xe Cổ Phúc | Thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên | III | x | |||
3 | Bến xe An Bình | Xã An Bình, huyện Văn Yên | V | x | |||
4 | Bến xe Cảm Nhân | Xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình | V | x | |||
5 | Bến xe Trạm Tấu | Thị trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu | V | x | |||
6 | Bến xe Púng Luông (Ngã ba Kim) | Xã Púng Luông, huyện Mù Cang Chải | V | x | |||
7 | Bến xe phía Nam Thị xã Nghĩa Lộ | Đường vành đai phía Nam đô thị Nghĩa Lộ mở rộng | II | x |
Về phương án phát triển hệ thống bãi đỗ xe, tỉnh dự kiến quy hoạch 22 - 33 bãi đỗ xe ô tô tập trung trong giai đoạn đến năm 2030, bao gồm: 4 - 6 bãi tại TP Yên Bái; 3 - 4 bãi tại thị xã Nghĩa Lộ; 3 - 5 bãi tại huyện Yên Bình; 2- 3 bãi tại huyện Lục Yên; 2 - 3 bãi tại huyện Văn Yên; 3 - 4 bãi tại huyện Văn Chấn; 2 - 3 bãi tại huyện Trấn Yên; 2 - 3 bãi tại huyện Mù Cang Chải; và 1 - 2 bãi tại huyện Trạm Tấu.