Tại Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, IELTS 6.0 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm và IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm khi xét tuyển.
Trường ĐH Mở TP.HCM, IELTS 4.5 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm, IELTS 6.0 trở lên được quy đổi 10 điểm.
Trường ĐH Tôn Đức Thắng, IELTS 5.0 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 7.5 điểm, IELTS 6.0 được quy đổi 8 điểm, IELTS 6.5 trở lên được quy đổi 8.5 điểm. IELTS 7.0 được quy đổi 9 điểm, IELTS 7.5 được quy đổi 9,5 điểm, IELTS 8.0 được quy đổi 10 điểm…
Trường ĐH Y Dược TP.HCM, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ chỉ IELTS. Thí sinh có IELTS Academic 6.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Y khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Dược học; Răng – Hàm – Mặt.
Sau đây là bảng quy đổi IELTS ở một số trường đại học:
Trường/Điểm IELTS/Điểm tiếng Anh | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0-9.0 |
Đh Bách Khoa Hà Nội | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đh Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9.0 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | |
ĐH Luật Hà Nội | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | ||
ĐH Kinh tế Quốc dân | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
HV Báo chí | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
HV Tài chính | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
ĐH Bách Khoa TP.HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
ĐH Luật TP.HCM | 9.0 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | ||
ĐH Thương Mại | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 |