Nhu cầu sử dụng đất của dự án khoảng là 2,7 ha. Trong đó, hiện trạng khoảng 2.465,7 m2 đất trồng lúa, khoảng 19.928,6 m2 đất trồng cây lâu năm, khoảng 2.903,3 m2 đất thủy lợi và 1.666,3 m2 đất giao thông.
Về quy mô xây dựng, phần đường được hiết kế cơ bản theo quy mô đường cấp III đồng bằng, vận tốc thiết kế 80 km/h; phần cầu có bề rộng mặt cầu 12 m, với chiều dài khoảng 109 m.
Phần đường dẫn đầu cầu (chỉ đầu tư đường dẫn phía tỉnh Hưng Yên có điểm đầu kết nối với ĐT 386 tại lý trình khoảng Km11+200; điểm cuối kết nối lên cầu Hải Hưng), chiều dài khoảng 621 m. Thiết kế quy mô đường cấp III đồng bằng với chiều rộng nền đường 12 m.
Về tiến độ thực hiện dự án, chủ đầu tư sẽ lập và trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi vào quý I - II/2024; lựa chọn Tư vấn và TKBVTC vào quý II/2024; triển khai công tác GPMB, lựa chọn nhà thầu vào quý II - III/2024; triển khai thi công vào quý III/2024; hoàn thành dự án vào quý IV/2025.
Thời gian thi công phần đường là 18 tháng. Thời gian thi công cầu là 18 tháng. Đây là dự án nhóm B, với tổng mức đầu tư là 170 tỷ đồng. Trong đó, chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư hơn 21 tỷ đồng; chi phí xây dựng hơn 108 tỷ đồng; chi phí quản lý 1,7 tỷ đồng; chi phí tư vấn đầu tư 7,8 tỷ đồng; chi phí khác là 2,4 tỷ đồng và chi phí dự phòng hơn 28 tỷ đồng.
Dự án này cũng sẽ xây dựng nút giao với ĐT 386 và đường vành đai 5 tại đầu tuyến Km0+000. Cụ thể, nút giao được bố trí dạng nút giao đảo xuyến bán kính 25 m với vận tốc thiết kế trong nút giao khoảng 30 km/h, các làn xe xung quanh đảo được thiết kế bề rộng 4,5 m.
Đoạn tăng tốc được thiết kế với chiều dài 70 m với vận tốc ở đầu và cuối đoạn tăng tốc lần lượt là 30 km/h và 45 km/h; đoạn giảm tốc được thiết kế dài 30 m với vận tốc ở đầu và cuối đoạn giảm tốc lần lượt là 45 km/h và 30 km/h.
Trên tuyến cũng sẽ có 2 vị trí giao với các đường dân sinh, vuốt nối vào tuyến chính đảm bảo êm thuận. Cùng với đó, tại vị trí Km0+616,30, đuôi mố M1 sẽ bố trí hầm chui đường quy hoạch có chiều dài 12 m.