Chính sách mới về tiền lương, bảo hiểm xã hội, biên chế, nhân sự,... có hiệu lực từ tháng 7/2023

Theo PV | 01/07/2023, 10:18
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Một số chính sách mới về tiền lương, biên chế, nhân sự, phí có hiệu lực từ tháng 7/2023.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính, ngoài hưởng một trong các chính sách như các trường hợp tinh giản biên chế khác thì được hưởng thêm mức trợ cấp như sau:

Đối với cán bộ: Nếu nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì được hưởng trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng;

Nếu nghỉ sau 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc nhiệm kỳ: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì được hưởng trợ cấp bằng 1/4 tháng tiền lương hiện hưởng;

Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

Đối với công chức, viên chức: Nếu nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết cán bộ, công chức, viên chức dôi dư theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng;

Nếu nghỉ sau 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết cán bộ, công chức, viên chức dôi dư theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng mức trợ cấp bằng 1/4 tháng tiền lương hiện hưởng;

Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp như sau:

Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố giữ các chức danh bầu cử: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì được hưởng trợ cấp bằng 1/2 mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng. Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên;

Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố giữ các chức danh không do bầu cử: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp được hưởng trợ cấp bằng 1/2 mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng. Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

5 vị trí công tác định kỳ chuyển đổi ngành nông nghiệp

Có hiệu lực từ 17/7/2023, Thông tư 01/2023/TT-BNNPTNT của  Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại chính quyền địa phương.

Theo Thông tư, có 5 vị trí công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại chính quyền địa phương cần định kỳ chuyển đổi bao gồm:

1- Quản lý động vật thuộc danh mục quý hiếm;

2- Kiểm dịch động vật;

3- Kiểm lâm;

4- Kiểm soát thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, bệnh động vật, gia súc, gia cầm;

5- Theo dõi, quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý chất lượng an toàn vệ sinh, thú y, thủy sản.

Quy định mới về vị trí việc làm công chức chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch

Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch có hiệu lực từ 10/7/2023.

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch quy định tại Phụ lục IIA, Phụ lục IIB và Phụ lục IIC kèm theo Thông tư này.

Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong các cơ quan, tổ chức hành chính quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.

Chính sách mới về tiền lương, biên chế, phí có hiệu lực từ tháng 7/2023 - Ảnh 2.

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Nghị định 27/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023 và thay thế Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Kể từ ngày 15/7/2023, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức thu phí mới thì tiếp tục thực hiện mức thu phí theo quy định hiện hành của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích thì tiếp tục áp dụng tỷ lệ theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Chậm nhất đến ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích để áp dụng tại địa phương.

Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Số TT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
(tấn/m 3 khoáng sản nguyên khai)
Mức thu (Đồng)
I

Quặng khoáng sản kim loại

1
Quặng sắt
Tấn
40.000 - 60.000
2
Quặng măng-gan (mangan)
Tấn
30.000 - 50.000
3
Quặng ti-tan (titan)
Tấn
10.000 - 70.000
4
Quặng vàng
Tấn
180.000 - 270.000
5
Quặng đất hiếm
Tấn
40.000 - 60.000
6
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
Tấn
180.000 - 270.000
7
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)
Tấn
30.000 - 50.000
8
Quặng chì, quặng kẽm
Tấn
180.000 - 270.000
9
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)
Tấn
10.000 - 30.000
10
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
Tấn
35.000 - 60.000
11
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
Tấn
180.000 - 270.000
12
Quặng crô-mít (cromit)
Tấn
10.000 - 60.000
13
Quặng khoáng sản kim loại khác
Tấn
20.000 - 30.000

II

Khoáng sản không kim loại

1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m 3
1.000 - 2.000
2
Đá, sỏi
-
2.1
Sỏi
m 3
6.000 - 9.000
2.2
Đá
2.2.1
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
m 3
60.000 - 90.000
2.2.2
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
m 3
1.500 - 7.500
3
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
m 3
1.500 - 6.750
4
Đá làm fluorit
m 3
1.500 - 4.500
5
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
5.1
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ
m 3
50.000 - 70.000
5.2
Đá hoa trắng làm bột carbonat
m 3
1.500 - 7.500
6
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
m 3
50.000 - 70.000
7
Cát vàng
m 3
4.500 - 7.500
8
Cát trắng
m 3
7.500 - 10.500
9
Các loại cát khác
m 3
3.000 - 6.000
10
Đất sét, đất làm gạch, ngói
m 3
2.250 - 3.000
11
Sét chịu lửa
Tấn
20.000 - 30.000
12
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
m 3
30.000 - 45.000
13
Cao lanh
Tấn
4.200 - 5.800
14
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
Tấn
20.000 - 30.000
15
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
Tấn
20.000 - 30.000
16
A-pa-tít (apatit)
Tấn
3.000 - 5.000
17
Séc-păng-tin (secpentin)
Tấn
3.000 - 5.000
18
Than gồm:
- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò - Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên - Than nâu, than mỡ - Than khác
Tấn
6.000 - 10.000
19
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
Tấn
50.000 - 70.000
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
20
Cuội, sạn
m 3
6.000 - 9.000
21
Đất làm thạch cao
m 3
2.000 - 3.000
22
Các loại đất khác
m 3
1.000 - 2.000
23
Talc, diatomit
Tấn
20.000 - 30.000
24
Graphit, serecit
Tấn
3.000 - 5.000
25
Phen - sờ - phát (felspat)
Tấn
3.300 - 4.600
26
Nước khoáng thiên nhiên
m 3
2.000 - 3.000
27
Các khoáng sản không kim loại khác
Tấn
20.000 - 30.000

Từ 21/7, mức thu phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là 60.000 đồng/bộ

Thông tư 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) có hiệu lực từ 21/7/2023.

Mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) được quy định như sau:

- Trường hợp cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 60.000 đồng/bộ

-Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 30.000 đồng/bộ C/O.

Người nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là thương nhân  có hồ sơ đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu trên cho tổ chức thu phí khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Mức thu phí thẩm định dự toán xây dựng từ 1/7

Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng có hiệu lực từ 1/7/2023.

Mức thu phí theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Cụ thể như sau:

Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Số TT
Loại công trình
Chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

≥8.000

1

Công trình dân dụng

0,165

0,11

0,085

0,065

0,05

0,041

0,029

0,022

0,019

2

Công trình công nghiệp

0,19

0,126

0,097

0,075

0,058

0,044

0,035

0,026

0,022

3

Công trình giao thông

0,109

0,072

0,055

0,043

0,033

0,025

0,021

0,016

0,014

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,121

0,08

0,061

0,048

0,037

0,028

0,023

0,017

0,014

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,126

0,085

0,065

0,05

0,039

0,03

0,026

0,019

0,017

Phí thẩm định dự toán xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Số TT
Loại công trình
Chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

≥8.000

1

Công trình dân dụng

0,16

0,106

0,083

0,062

0,046

0,038

0,028

0,021

0,018

2

Công trình công nghiệp

0,185

0,121

0,094

0,072

0,055

0,041

0,033

0,023

0,02

3

Công trình giao thông

0,106

0,068

0,054

0,041

0,031

0,024

0,02

0,014

0,012

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,117

0,076

0,06

0,046

0,035

0,026

0,022

0,016

0,014

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,122

0,082

0,062

0,047

0,037

0,029

0,024

0,017

0,014

Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.

Theo Chinhphu.vn
https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/chinh-sach-moi-ve-tien-luong-bien-che-phi-co-hieu-luc-tu-thang-7-2023-119230621072318581.htm
Copy Link
https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/chinh-sach-moi-ve-tien-luong-bien-che-phi-co-hieu-luc-tu-thang-7-2023-119230621072318581.htm
Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Chính sách mới về tiền lương, bảo hiểm xã hội, biên chế, nhân sự,... có hiệu lực từ tháng 7/2023