Trường Đại học Nông Lâm (Đại học Thái Nguyên) vừa thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2023. Theo đó, nhà trường tuyển sinh 4 phương thức: xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023; xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT; xét tuyển dựa vào bài thi đánh giá năng lực của Hà Nội; xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 1.500. Trường Đại học Nông Lâm cho biết, sinh viên trúng tuyển vào trường sẽ được tham gia vào chương trình thực tập nghề hưởng lương tại nước ngoài, gồm các nước: Nhật, Israel; Mỹ; Đan Mạch,... Thời gian mỗi chương trình từ 6 tháng đến 12 tháng, sinh viên có thể tham gia nhiều lần trong 4 năm học.
Quyền lợi của sinh viên tham gia chương trình là đảm bảo ngoại ngữ tốt, phát triển toàn diện về tư duy và kỹ năng làm việc, có tài chính tích lũy (từ 100-200 triệu đồng), 100% được kết nối việc làm sau khi ra trường, được hỗ trợ tìm học bổng sau đại học.
Theo thống kê của Dân trí, tới thời điểm này, cả nước đã có gần 120 trường đại học công bố phương án tuyển sinh, dự kiến phương án tuyển sinh hoặc thông tin ban đầu về tuyển sinh đại học chính quy năm 2023. Danh sách các trường đã công bố gồm:
STT | Tên trường đại học | Khu vực |
1 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | miền Bắc |
2 | Trường ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) | miền Bắc |
3 | Trường Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) | miền Bắc |
4 | Trường ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) | miền Bắc |
5 | Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) | miền Bắc |
5 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) | miền Bắc |
6 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) | miền Bắc |
7 | Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội | miền Bắc |
8 | Trường ĐH Kinh tế Quốc dân | miền Bắc |
9 | ĐH Bách khoa Hà Nội | miền Bắc |
10 | Trường ĐH Xây dựng Hà Nội | miền Bắc |
11 | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | miền Bắc |
12 | Trường ĐH Mở Hà Nội | miền Bắc |
13 | Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội | miền Bắc |
14 | Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội | miền Bắc |
15 | Trường ĐH Công nghiệp Dệt May Hà Nội | miền Bắc |
16 | Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | miền Bắc |
17 | Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp | miền Bắc |
18 | Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | miền Bắc |
19 | Trường ĐH Thủy lợi | miền Bắc |
20 | Trường ĐH Điện lực | miền Bắc |
21 | Trường ĐH Ngoại thương | miền Bắc |
22 | Trường ĐH Lâm nghiệp | miền Bắc |
23 | Trường ĐH Y tế Công cộng | miền Bắc |
24 | Trường ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam (Hưng Yên) | miền Bắc |
25 | Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải | miền Bắc |
26 | Trường ĐH Công nghệ Đông Á (Bắc Ninh) | miền Bắc |
27 | Trường ĐH Thành Đô | miền Bắc |
28 | Trường ĐH Nguyễn Trãi | miền Bắc |
29 | Trường ĐH Hòa Bình (Hà Nội) | miền Bắc |
30 | Trường ĐH Dược Hà Nội | miền Bắc |
31 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | miền Bắc |
32 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | miền Bắc |
33 | Trường ĐH Hà Nội | miền Bắc |
34 | Trường ĐH Thương mại | miền Bắc |
35 | Trường ĐH FPT | miền Bắc |
36 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | miền Bắc |
37 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | miền Bắc |
38 | Trường ĐH Nông Lâm (ĐH Thái Nguyên) | miền Bắc |
39 | Trường ĐH Chu Văn An (Hưng Yên) | miền Bắc |
40 | Trường ĐH Kinh Bắc (Bắc Ninh) | miền Bắc |
41 | Trường ĐH Hoa Lư (Ninh Bình) | miền Bắc |
42 | Trường ĐH Trưng Vương (Vĩnh Phúc) | miền Bắc |
43 | Trường ĐH Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên | miền Bắc |
44 | Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) | miền Bắc |
45 | Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương | miền Bắc |
46 | Trường ĐH Nông - Lâm Bắc Giang | miền Bắc |
47 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | miền Bắc |
48 | Trường ĐH Phenikaa | miền Bắc |
49 | Trường ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) | miền Bắc |
50 | Trường ĐH CMC (Hà Nội) | miền Bắc |
51 | Trường ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
52 | Trường ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
53 | Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
54 | Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
55 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
56 | Trường ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
57 | Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
58 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
59 | Khoa Y - Dược (ĐH Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
60 | Trường ĐH Nha Trang | miền Trung - Tây Nguyên |
61 | Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng | miền Trung - Tây Nguyên |
62 | Trường ĐH Đông Á (Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
63 | Trường ĐH Phan Châu Trinh (Quảng Nam) | miền Trung - Tây Nguyên |
64 | Trường ĐH Hà Tĩnh | miền Trung - Tây Nguyên |
65 | Trường ĐH Thái Bình Dương (Khánh Hòa) | miền Trung - Tây Nguyên |
66 | Trường ĐH Phan Thiết (Bình Thuận) | miền Trung - Tây Nguyên |
67 | Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu | miền Trung - Tây Nguyên |
68 | Trường ĐH Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) | miền Trung - Tây Nguyên |
69 | Trường ĐH Quảng Bình | miền Trung - Tây Nguyên |
70 | Trường ĐH Kinh tế Nghệ An | miền Trung - Tây Nguyên |
71 | Trường ĐH Y - Dược (ĐH Huế) | miền Trung - Tây Nguyên |
72 | Trường ĐH Luật (ĐH Huế) | miền Trung - Tây Nguyên |
73 | Trường ĐH Xây dựng miền Trung (Phú Yên) | miền Trung - Tây Nguyên |
74 | Trường ĐH Phú Yên | miền Trung - Tây Nguyên |
75 | Trường ĐH Quy Nhơn (Bình Định) | miền Trung - Tây Nguyên |
76 | Trường ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) | miền Trung - Tây Nguyên |
77 | Trường ĐH Dầu khí Việt Nam (Bà Rịa - Vũng Tàu) | miền Trung - Tây Nguyên |
78 | Trường ĐH Lạc Hồng (Đồng Nai) | miền Nam |
79 | Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM | miền Nam |
80 | Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM | miền Nam |
81 | Trường ĐH Kinh tế TPHCM | miền Nam |
82 | Trường ĐH Ngân hàng TPHCM | miền Nam |
83 | Trường ĐH Tôn Đức Thắng | miền Nam |
84 | Trường ĐH Luật TPHCM | miền Nam |
85 | Trường ĐH Công nghiệp TPHCM | miền Nam |
86 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | miền Nam |
87 | Trường ĐH Quốc Tế Hồng Bàng | miền Nam |
88 | Trường ĐH Quản lý và Công nghệ TPHCM | miền Nam |
89 | Trường ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM | miền Nam |
90 | Trường ĐH Công nghệ TPHCM | miền Nam |
91 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | miền Nam |
92 | Trường ĐH Hoa Sen | miền Nam |
93 | Trường ĐH Đồng Tháp | miền Nam |
94 | Trường ĐH Quốc tế Miền Đông | miền Nam |
95 | Trường ĐH Công nghệ Miền Đông | miền Nam |
96 | Trường ĐH Việt Đức (Bình Dương) | miền Nam |
97 | Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | miền Nam |
98 | Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai | miền Nam |
99 | Phân hiệu Trường ĐH Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai | miền Nam |
100 | Trường ĐH Kiên Giang | miền Nam |
101 | Trường ĐH Cửu Long (Vĩnh Long) | miền Nam |
102 | Trường ĐH Tiền Giang | miền Nam |
103 | Trường ĐH Bạc Liêu | miền Nam |
104 | Trường ĐH Bình Dương | miền Nam |
105 | Trường ĐH Nam Cần Thơ | miền Nam |
106 | Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ | miền Nam |
107 | Trường ĐH Gia Định | miền Nam |
108 | Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn | miền Nam |
109 | Trường ĐH Nguyễn Tất Thành | miền Nam |
110 | Trường ĐH Tài chính - Marketing | miền Nam |
111 | Trường ĐH Mở TPHCM | miền Nam |
112 | Trường ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TPHCM) | miền Nam |
113 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TPHCM) | miền Nam |
114 | Trường ĐH Kiến trúc TPHCM | miền Nam |
115 | Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | miền Nam |
116 | Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM | miền Nam |
Thí sinh tra cứu thông tin tuyển sinh, đề án tuyển sinh trên website, các trang Facebook chính thức của các trường đại học.
Theo Bộ GD&ĐT, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay cơ bản giữ ổn định như năm 2022. Các bài thi giữ nguyên gồm bài thi độc lập và tổ hợp, nội dung cũng nằm trong chương trình giáo dục phổ thông.
Dự kiến, kế hoạch tuyển sinh 2023 sẽ được công bố trong tháng 2, sớm hơn mọi năm để thí sinh có thể kịp bắt đầu năm học mới từ tháng 9/2023.
Điểm mới của năm nay là lịch thi tốt nghiệp THPT 2023 sẽ được tổ chức sớm hơn so với năm ngoái, dự kiến vào tuần cuối của tháng 6 (thay vì vào tháng 7 như các năm trước). Lịch tuyển sinh của các trường đại học dự kiến cũng được đẩy lên sớm hơn để trong tháng 9 có thể cho sinh viên nhập học.