Tuyển sinh - du học

Học phí ngành Tài chính - Ngân hàng lên đến 80 triệu đồng

Huyền Trang 31/07/2025 12:58

Học phí ngành Tài chính - Ngân hành ở 35 trường khoảng 12,7 đến 80 triệu đồng mỗi năm, cao nhất ở Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM.

Mỗi trường sẽ có chương trình học riêng, tùy thuộc định hướng đào tạo, thế mạnh chuyên môn. Những chương trình dạy bằng tiếng Anh có mức thu cao nhất, khoảng 49 -75 triệu đồng ở Đại học Ngoại thương, 80 triệu đồng ở Đại học Tôn Đức Thắng, 65 triệu đồng ở Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM). Với các chương trình đại trà, học phí phổ biến từ 16 đến 30 triệu đồng một năm.

Tổ hợp xét tuyển truyền thống ở nhóm ngành này gồm A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh) và D07 (Toán, Hóa, Anh).

Học phí ngành Tài chính - Ngân hàng năm học 2025 - 2026 (theo đề án tuyển sinh) ở 35 trường như sau:

TT
Tên trường
Ngành
Tổ hợp xét tuyển
Dự kiến học phí 2025 - 2026 (triệu đồng)
1
Đại học Kinh tế Quốc dân
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
18 - 25
2
Đại học Ngoại thương
Tài chính - Ngân hàng (tiêu chuẩn)
A00, A01, D01, D07
25,5 - 27,5
Tài chính - Ngân hàng (CLC)
A01, D01, D07
49 - 51
Tài chính - Ngân hàng (tiên tiến)
A01, D01, D07
73 - 75
3
Đại học Thương mại
Tài chính - Ngân hàng thương mại
A00, A01, D01, D07
24 - 27,9
Tài chính công
A00, A01, D01, D07
24 - 27,9
Công nghệ tài chính ngân hàng
A00, A01, D01, D07
24 - 27,9
Tài chính - Ngân hàng thương mại (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP)
A00, A01, D01, D07, D09, D10, X25, X26, X27, X28
38,5
4
Đại học Bách khoa Hà Nội
Tài chính - Ngân hàng
K01, A00, A01, D01
28 - 35
5
Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
Tài chính - Ngân hàng
C01, C03, C04, D01, X01, X02
80
6
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Tài chính - Ngân hàng
A01, D01, D09, D10, C01, C03, C04, X01, D08
46
7
Đại học Mở TP HCM
Tài chính - Ngân hàng
A00, X02, X06, X07
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Ngữ Văn, Công nghệ
Toán, Hóa, Tin học
Toán, Hóa, Công nghệ
27,5
8
Đại học Tài chính Marketing
Tài chính - Ngân hàng
Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, Tiếng Anh)
45
9
Đại học Phenikaa
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, B00, B04, D01, D07
35,5
10
Đại học Thăng Long
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D01, D07, X01, X25
38,9
11
Đại học Tôn Đức Thắng
Tài chính - Ngân hàng (tiêu chuẩn)
D01
29,77
Tài chính - Ngân hàng (tiên tiến)
D01
54 - 55
Tài chính - Ngân hàng (chương trình học bằng tiếng Anh)
D01
79 - 80
Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính quốc tế)
D01
29,77
12
Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D01, D07, D09, D10, C03, X01, X26, D03
21,6
13
Đại học Kinh tế - Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, C01, C14, D01
16 - 18
14
Đại học Thủ đô Hà Nội
Tài chính - Ngân hàng
D01, D07, D08, D11
15,9
15
Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP HCM
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D01, D07, X26, X25
31,5
Tài chính - Ngân hàng (chương trình học bằng tiếng Anh)
A00, A01, D01, D07, X26, X25
65
16
Đại học Ngân hàng TP HCM
Tài chính ngân hàng (tiêu chuẩn)
A00, A01, D01, D07
23,21
Tài chính ngân hàng (chương trình tiếng Anh bán phần)
A00, A01, D01, D07
39,76
17
Đại học Cần Thơ
Tài chính – Ngân hàng (tiêu chuẩn)
A00, A01, C02, D01
22,9
Tài chính – Ngân hàng (CLC)
A00, A01, C02, D01
40
18
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
Tài chính - Ngân hàng (tiêu chuẩn)
A00, A01, D01, D07, X25, X26
27,5
Tài chính - Ngân hàng (chương trình tiếng Anh bán phần)
A00, A01, D01, D07, X25, X26
34
19
Đại học Vinh
Tài chính - Ngân hàng
A01, A03, A10, C01
13,04
20
Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM
Tài chính - Ngân hàng
A01, D07, D09, D10, D84 - X25, D01
50
21
Đại học An Giang - Đại học Quốc gia TP HCM
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D01, X01, X27, X28
23,85
22
Đại học Mở Hà Nội
Tài chính - Ngân hàng (tiêu chuẩn)
A00, A01, D01, Q00, K00
21,68
Tài chính - Ngân hàng (vừa học vừa làm)
A00, A01, D01, Q00, K00
26,02
Tài chính - Ngân hàng (từ xa trực tuyến)
A00, A01, D01, Q00, K00
16,4
Tài chính - Ngân hàng (từ xa kết hợp)
A00, A01, D01, Q00, K00
16,4
23
Đại học Công đoàn
Tài chính - Ngân hàng
A01, D01, D07, D09, D10, X25
20,85
24
Đại học Sài Gòn
Tài chính - Ngân hàng
Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, Tiếng Anh, Tin học, Công nghệ nông nghiệp, Công nghệ công nghiệp)
30,16
25
Đại học Hà Nội
Tài chính - Ngân hàng
D01
30,81
26
Đại học Hòa Bình
Tài chính - Ngân hàng
A00, D01, A01, A10, C01
29,5
27
Đại học Đại Nam
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, C01, C03, C04, D01, X26
43,5
28
Đại học Công nghệ miền Đông
Tài chính - Ngân hàng
D01, D07, D08, A00, A01, C01, C03, C14, C19
21,08
29
Đại học Công thương TP HCM
D01, A01, C01, A00
34,95
30
Đại học Quy Nhơn
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D01, C14, D84 - X25
18,75 - 22
31
Đại học Công nghệ Đông Á
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, A03, C00, C01, C02, C03, C04, C14, D01, D07, D10
24 - 27
32
Đại học Xây dựng miền Trung
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, C01, D01, D07, X02, X03, X26, X27, X56
15,9
33
Đại học Nguyễn Tất Thành
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
53,5
34
Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, C01, D01, X01, X02, X05, X25
14,04
35
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D10, X01, X17, C03, D01, X25
12,78

Theo các trường, sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Tài chính - Ngân hàng có thể làm ở nhiều vị trí, như chuyên viên tín dụng, đầu tư, tài chính doanh nghiệp, kế toán ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, phân tích tài chính, thuế, nghiên cứu viên....

Về tiền lương, tại "Hội chợ việc làm - Cầu nối nhân lực 2025" hồi tháng 4 ở Học viện Ngân hàng, ông Phạm Tuấn Anh, Giám đốc điều hành nền tảng tuyển dụng JobOKO, cho hay sinh viên mới tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng thường nhận lương tháng từ 7 đến 12 triệu đồng. Với vị trí nhân viên kinh doanh, thu nhập có thể lên đến mức 15 triệu đồng nếu làm tốt.

Còn theo PGS.TS Nguyễn Thanh Phương, Phó giám đốc Học viện Ngân hàng, lương khởi điểm cho nhân sự nhóm này phổ biến ở 10 triệu và có thể lên mức 15-20 triệu đồng.

Để có cơ hội việc làm và mức lương tốt, ông Tuấn Anh khuyên sinh viên học thêm các kỹ năng về AI và khả năng phân tích dữ liệu để nâng cao hiệu suất công việc. Cùng đó, sinh viên cần rèn tư duy phân tích, học hỏi liên tục để thích ứng; tăng cường kỹ năng mềm và ngoại ngữ, đặc biệt tiếng Anh.

Thí sinh đến tìm hiểu về ngành học của Học viện Ngân hàng, hôm 19/7, tại Hà Nội. Ảnh: Fanpage Học viện Ngân hàng

Thí sinh đến tìm hiểu về ngành học của Học viện Ngân hàng, hôm 19/7, tại Hà Nội. (Ảnh: Fanpage Học viện Ngân hàng)

Thí sinh đến tìm hiểu về ngành học của Học viện Ngân hàng, hôm 19/7, tại Hà Nội. Ảnh: Fanpage Học viện Ngân hàng

">
Bài liên quan
Học phí ngành Kỹ thuật ô tô từ 14 đến 80 triệu đồng mỗi năm
(GDTĐ) - Ngành Kỹ thuật ô tô đang thu hút sự quan tâm của nhiều thí sinh và phụ huynh trong mùa tuyển sinh đại học 2025, không chỉ vì tiềm năng nghề nghiệp rộng mở mà còn bởi mức học phí có sự chênh lệch đáng kể giữa các trường, dao động từ khoảng 14,49 triệu đến 80 triệu đồng mỗi năm.

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Học phí ngành Tài chính - Ngân hàng lên đến 80 triệu đồng