Tuyển sinh - du học

Học phí ngành Kỹ thuật ô tô từ 14 đến 80 triệu đồng mỗi năm

Châu Anh 30/07/2025 12:20

(GDTĐ) - Ngành Kỹ thuật ô tô đang thu hút sự quan tâm của nhiều thí sinh và phụ huynh trong mùa tuyển sinh đại học 2025, không chỉ vì tiềm năng nghề nghiệp rộng mở mà còn bởi mức học phí có sự chênh lệch đáng kể giữa các trường, dao động từ khoảng 14,49 triệu đến 80 triệu đồng mỗi năm.

Theo thống kê tại 30 trường đại học đào tạo ngành này, mức học phí thấp nhất là tại Trường Đại học Vinh, với hơn 14 triệu đồng mỗi năm. Ngược lại, học phí cao nhất thuộc về Trường Đại học Bách khoa TP HCM, lên đến 80 triệu đồng mỗi năm, áp dụng cho chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh. Cũng tại trường này, học phí chương trình tiêu chuẩn là 30 triệu đồng, trong khi chương trình chuyển tiếp quốc tế (liên kết với Australia) có mức học phí khoảng 60 triệu đồng.

Bên cạnh đó, một số trường đại học khác như Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội hay Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cũng có mức học phí trên 50 triệu đồng mỗi năm. Phần lớn các cơ sở đào tạo còn lại thu học phí trong khoảng từ 15 đến 30 triệu đồng, tuỳ thuộc vào chương trình đào tạo và hình thức tuyển sinh.

Học phí ngành Kỹ thuật ô tô năm học 2025-2026 của 30 trường (theo Đề án tuyển sinh) như sau:

TT
Tên trường
Ngành
Tổ hợp xét tuyển
Học phí 2025 - 2026 (triệu đồng)
1
Đại học Bách khoa Hà Nội
Kỹ thuật ô tô
A00, A01, K01
28-35 triệu (hệ chuẩn)
35-45 triệu (hệ tiên tiến)
2
Đại học Hòa Bình
Kỹ thuật ô tô
A00, A01, D01, D07, C01, A0C, A0T
35,1 triệu
3
Đại học Phenikaa
Kỹ thuật ô tô
A00, A01, A04, C01, D07, PK1
33,9 triệu
Cơ điện tử ô tô
A00, A01, A04, C01, D07, PK1
35,3 triệu
4
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội
Kỹ thuật ô tô
A00, A01, A0T, A02, A0C
56 triệu
5
Đại học Công nghệ HCM
Công nghệ kỹ thuật ô tô
D01; C01; C03; C04; X02; C14
52 triệu
Công nghệ ô tô điện
D01; C01; C03; C04; X02; C14
52 triệu
6
Đại học Thành Đô
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A03, A0C, D01, D07
32,37 triệu
7
Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Kỹ thuật ô tô
A00; A01; X06; X07; X26
30,9 triệu
8
Đại học Bách khoa HCM
Kỹ thuật ô tô
A00; A01; X07; B00; D07; B0C
30 triệu (hệ chuẩn)
60 triệu (hệ chuyển tiếp quốc tế)
80 triệu (hệ đào tạo bằng tiếng Anh)
9
Đại học Vinh
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00; A01; A02; C01
14,49-15,4 triệu
10
Đại học Cần Thơ
Kỹ thuật ô tô
A00, A01, Х07, Х06
25,9 triệu
11
Đại học Xây dựng miền Trung
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, C01, D01, D07; X02; X03; X26; X27; X56
18,5 triệu
12
Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, C01, D01, X07, X06
18,5-25,9 triệu
13
Đại học Cửu Long
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A03, C01, D01, X06, X07, X08, X56
17 triệu
14
Đại học Đại Nam
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A10, C01, D01, D07, X05
38,7 triệu
15
Đại học Sư phạm kỹ thuật HCM
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, C01, D01
38 triệu (hệ chuẩn)
62 triệu (hệ đào tạo bằng tiếng Anh)
50 triệu (hệ đào tạo song ngữ Việt - Nhật)
16
Đại học Công nghệ Đông Á
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A02, A03, A05, A06, A07, A08, A09, A10, A11, C00, C01, C02, C03, C14, D01, D07
23-29 triệu
17
Đại học Công nghệ miền Đông
Công nghệ kỹ thuật ôtô
A00, A01, C01, M01, M02, D01, K01
38,7 triệu
18
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A03, A04, A07, C01, C03, D01
23,37 triệu
Kỹ thuật ô tô
A00, A01, A03, A04, A07, C01, C03, D01
22,23 triệu
19
Đại học Trà Vinh
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, C01, D01
15-18 triệu
20
Đại học Nguyễn Tất Thành
Công nghệ kỹ thuật ô tô (chuẩn quốc tế)
A00, C01, C03, D01
39,6 triệu
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, D01, A02, A03, A04, C01, D26, D27, D28, D29, D30, X05, X07, X08, X11, X12, X27, X28
28,6 triệu
Công nghệ ô tô điện
A00, A01, D01, A02, A03, A04, C01, D26, D27, D28, D29, D30, X05, X07, X08, X11, X12, X27, X28
28,6 triệu
21
Đại học Đông Á
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
25,44 triệu
22
Đại học Đông Đô
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, D01, X03, X07, X27
23,1 triệu
23
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, D01, D07
17,9 triệu
24
Đại học Lạc Hồng
Công nghệ kỹ thuật ô tô
D01, X02, X07; Toán, Ngữ văn, Công nghệ
37 triệu
25
Đại học Công nghệ Việt - Hung
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A03, A04, A07, A08, A09, A10, C01, C03, C04, C14, D01, D84
18,5 triệu
26
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, X04, X07
27,38 triệu
27
Đại học Phú Xuân
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A02, C01, D01, D07, D10, X06, X25, X26
20,63-25,94 triệu
28
Đại học Nam Cần Thơ
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, A02, A10, D01, D07, X02, X05, X06, X08
28-30 triệu
Công nghệ kỹ thuật ô tô (chuyên ngành ô tô điện)
A00, A01, A02, A10, D01, D07, X02, X05, X06, X08
32-34 triệu
29
Đại học Quy Nhơn
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, D07, X26, D01, X06, C01
22,67 triệu
30
Đại học Công nghệ giao thông vận tải
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X27
20 triệu
Công nghệ ô tô điện và ô tô hybrid
A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X27
20 triệu
Cơ điện tử ô tô
A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X27
20 triệu (hệ chuẩn)
30 triệu (hệ tăng cường tiếng Anh)
Công nghệ ô tô và giao thông thông minh
A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X27
20 triệu

Tùy đặc thù và định hướng đào tạo, ngành học này tại các trường có thể mang tên khác nhau như Kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật ô tô, hay Cơ điện tử ô tô. Dù tên gọi có khác biệt, nhưng mục tiêu chung vẫn là đào tạo kỹ sư có kiến thức chuyên môn vững vàng, đáp ứng yêu cầu của ngành công nghiệp ô tô đang ngày càng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam và thế giới.

Học ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có dễ xin việc làm không? HUTECH 2
Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô ở Đại học Công nghệ TP HCM.

Theo thông tin từ các trường đại học, sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật ô tô có nhiều lựa chọn nghề nghiệp như quản lý trạm dịch vụ và showroom ô tô, kỹ sư thiết kế và lắp ráp ô tô, chuyên viên sản xuất tại các nhà máy, kỹ sư vận hành hệ thống giao thông, hoặc tham gia giảng dạy trong lĩnh vực cơ khí – ô tô. Trong khi đó, sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có thể đảm nhiệm các vị trí như kỹ sư thiết kế, cố vấn kỹ thuật, kinh doanh dịch vụ ô tô, hoặc kiểm định viên tại các trung tâm đăng kiểm.

Báo cáo từ nền tảng tuyển dụng TopCV cho thấy mức lương trung bình của kỹ sư ô tô tại Việt Nam hiện dao động từ 15 đến 20 triệu đồng mỗi tháng, tuỳ thuộc vào kinh nghiệm làm việc, vị trí công tác và quy mô doanh nghiệp.

Với nhu cầu nhân lực ngày càng tăng trong lĩnh vực ô tô và giao thông vận tải, ngành Kỹ thuật ô tô đang trở thành lựa chọn hấp dẫn cho các thí sinh có định hướng theo đuổi lĩnh vực kỹ thuật – công nghệ, bất chấp mức học phí có phần "kén chọn" tại một số trường top đầu.

Bài liên quan
Nhiều trường mở rộng chỉ tiêu ngành Luật, học phí chênh lệch lớn
Nhóm ngành đào tạo thuộc lĩnh vực pháp luật tiếp tục thu hút sự quan tâm của nhiều thí sinh trong mùa tuyển sinh đại học năm 2025.

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Học phí ngành Kỹ thuật ô tô từ 14 đến 80 triệu đồng mỗi năm