ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM) thông báo năm 2023 sẽ tuyển sinh 3.599 chỉ tiêu trình độ đại học hệ chính quy dựa trên 5 phương thức tuyển sinh cho 43 mã ngành đào tạo chương trình trong nước và 4 chương trình liên kết quốc tế.
Trong đó, 4 chương trình liên kết quốc tế hình thức 2+2 của trường là ngành Truyền thông, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc.
Các phương thức tuyển sinh của ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2023 là xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM; xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức; ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài, thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
Danh sách các trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2023 trên cả nước như sau:
STT | Trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh năm 2023 |
1 | ĐH Kinh tế Quốc dân |
2 | ĐH Bách khoa Hà Nội |
3 | ĐH Xây dựng Hà Nội |
4 | ĐH Kiến trúc Hà Nội |
5 | ĐH Sư phạm Hà Nội |
6 | ĐH Mở Hà Nội |
7 | ĐH Luật Hà Nội |
8 | ĐH Thủ đô Hà Nội |
9 | ĐH Công nghiệp Hà Nội |
10 | ĐH Văn hóa Hà Nội |
11 | ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội |
12 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
13 | ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
14 | ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
15 | ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
16 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
17 | ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
18 | ĐH Việt Nhật (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
19 | Trường Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
20 | Trường Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
21 | Khoa Các Khoa học liên ngành (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
22 | ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
23 | ĐH Công nghiệp Dệt May Hà Nội |
24 | ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
25 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
26 | ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương |
27 | ĐH Thủy lợi |
28 | ĐH Điện lực |
29 | ĐH Ngoại thương |
30 | ĐH Thương mại |
31 | ĐH Lâm nghiệp |
32 | ĐH Y tế Công cộng |
33 | ĐH Lao động - Xã hội |
34 | ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam |
35 | ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
36 | ĐH Công nghệ Đông Á |
37 | ĐH Thành Đô |
38 | ĐH Đông Đô |
39 | ĐH Nguyễn Trãi |
40 | ĐH Hòa Bình |
41 | ĐH Phan Châu Trinh |
42 | ĐH Chu Văn An |
43 | ĐH Hải Phòng |
44 | ĐH Hải Dương |
45 | ĐH Hà Tĩnh |
46 | ĐH Kinh Bắc |
47 | ĐH Lạc Hồng |
48 | ĐH Hồng Đức |
49 | ĐH Hoa Lư |
50 | ĐH Trưng Vương |
51 | ĐH Tân Trào |
52 | ĐH Quảng Bình |
53 | ĐH Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên |
54 | ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) |
55 | ĐH Nông Lâm (ĐH Thái Nguyên) |
56 | ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) |
57 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
58 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
59 | ĐH Tài chính - Quản trị Kinh doanh |
60 | ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
61 | ĐH Nông - Lâm Bắc Giang |
62 | ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
63 | ĐH Kinh tế Nghệ An |
64 | ĐH Vinh |
65 | ĐH Y khoa Vinh |
66 | ĐH Công nghiệp Vinh |
67 | ĐH Tài chính - Kế toán |
68 | ĐH Y - Dược (ĐH Huế) |
69 | ĐH Luật (ĐH Huế) |
70 | ĐH Kinh tế (ĐH Huế) |
71 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) |
72 | ĐH Nông Lâm (ĐH Huế) |
73 | ĐH Khoa học (ĐH Huế) |
74 | ĐH Sư phạm (ĐH Huế) |
75 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế) |
76 | ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) |
77 | ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) |
78 | ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
79 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
80 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) |
81 | ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) |
82 | ĐH Đà Nẵng (phân hiệu tại Kon Tum) |
83 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (ĐH Đà Nẵng) |
84 | Khoa Y - Dược (ĐH Đà Nẵng) |
85 | ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng |
86 | ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng |
87 | ĐH Xây dựng miền Trung |
88 | ĐH Quy Nhơn |
89 | ĐH Nha Trang |
90 | ĐH Yersin Đà Lạt |
91 | ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột |
92 | ĐH Tây Nguyên |
93 | ĐH Duy Tân |
94 | ĐH Lâm nghiệp (phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai) |
95 | ĐH Nông Lâm TP.HCM |
96 | ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
97 | ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
98 | ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
99 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
100 | ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
101 | ĐH Luật TP.HCM |
102 | ĐH Kinh tế TP.HCM |
103 | ĐH Kiến trúc TP.HCM |
104 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
105 | ĐH Công nghiệp TP.HCM |
106 | ĐH Mở TP.HCM |
107 | ĐH Ngân hàng TP.HCM |
108 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
109 | ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM |
110 | ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
111 | ĐH Tài chính - Marketing |
112 | ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) |
113 | ĐH Công nghệ Miền Đông |
114 | ĐH Hoa Sen |
115 | ĐH Nguyễn Tất Thành |
116 | ĐH Tôn Đức Thắng |
117 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
118 | ĐH Quốc tế Miền Đông |
119 | ĐH Quốc tế Sài Gòn |
120 | ĐH Gia Định |
121 | ĐH CMC |
122 | ĐH Hùng Vương |
123 | ĐH Đông Á |
124 | ĐH Công nghệ Đồng Nai |
125 | ĐH Phenikaa |
126 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
127 | ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
128 | ĐH Nam Cần Thơ |
129 | ĐH Tây Đô |
130 | ĐH Tân Tạo |
131 | ĐH Bình Dương |
132 | ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
133 | ĐH Phú Yên |
134 | ĐH Phan Thiết |
135 | ĐH Đồng Tháp |
136 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
137 | ĐH Thái Bình Dương |
138 | ĐH Việt Đức |
139 | ĐH Kiên Giang |
140 | ĐH Bạc Liêu |
141 | ĐH Tiền Giang |
142 | ĐH Trà Vinh |
143 | ĐH Cửu Long |
144 | ĐH Dầu khí Việt Nam |
145 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
146 | Học viện Kỹ thuật mật mã |
147 | Học viện Phụ nữ Việt Nam |
148 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
149 | Học viện Ngoại giao |
150 | Học viện Tài chính |
151 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |