Năm 2023, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông dự kiến tuyển sinh đào tạo 15 mã ngành (tăng 2 mã ngành so với năm 2022). Học viện cũng dự kiến tuyển sinh mới một số ngành, chương trình đào tạo như ngành Kinh tế số, ngành Truyền thông và quan hệ công chúng, chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin (hướng ứng dụng).
Ngoài ra, học viện sẽ bắt đầu tuyển sinh và đào tạo chương trình chất lượng cao ngành Marketing theo định hướng Marketing số (Digital Marketing) với khoảng 50 chỉ tiêu trong năm nay.
Ở Học viện Nông nghiệp Việt Nam, các phương thức tuyển sinh năm 2023 là xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh của học viện); xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (học bạ); và xét tuyển kết hợp.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ), học viện quy định điểm xét tuyển của thí sinh là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt 21-23 điểm trở lên. Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ, thí sinh phải đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
Danh sách các trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2023 trên cả nước như sau:
STT | Trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh năm 2023 |
1 | ĐH Kinh tế Quốc dân |
2 | ĐH Bách khoa Hà Nội |
3 | ĐH Xây dựng Hà Nội |
4 | ĐH Sư phạm Hà Nội |
5 | ĐH Mở Hà Nội |
6 | ĐH Công nghiệp Hà Nội |
7 | ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
8 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
9 | ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
10 | ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
11 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
12 | ĐH Y tế Công cộng |
13 | ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam |
14 | ĐH Thành Đô |
15 | ĐH Phan Châu Trinh |
16 | ĐH Hà Tĩnh |
17 | ĐH Thủy lợi |
18 | ĐH Ngoại thương |
19 | ĐH Kinh Bắc |
20 | ĐH Quảng Bình |
21 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
22 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
23 | ĐH Nông - Lâm Bắc Giang |
24 | ĐH Lâm nghiệp |
25 | ĐH Y - Dược (ĐH Huế) |
26 | ĐH Luật (ĐH Huế) |
27 | ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) |
28 | ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) |
29 | ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
30 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
31 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) |
32 | ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) |
33 | ĐH Đà Nẵng (phân hiệu tại Kon Tum) |
34 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (ĐH Đà Nẵng) |
35 | Khoa Y - Dược (ĐH Đà Nẵng) |
36 | ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng |
37 | ĐH Xây dựng miền Trung |
38 | ĐH Nha Trang |
39 | ĐH Yersin Đà Lạt |
40 | ĐH Duy Tân |
41 | ĐH Lâm nghiệp (phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai) |
42 | ĐH Nông Lâm TP.HCM |
43 | ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
44 | ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
45 | ĐH Luật TP.HCM |
46 | ĐH Kinh tế TP.HCM |
47 | ĐH Kiến trúc TP.HCM |
48 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
49 | ĐH Công nghiệp TP.HCM |
50 | ĐH Mở TP.HCM |
51 | ĐH Ngân hàng TP.HCM |
52 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
53 | ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM |
54 | ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
55 | ĐH Tài chính - Marketing |
56 | ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) |
57 | ĐH Công nghệ Miền Đông |
58 | ĐH Hoa Sen |
59 | ĐH Nguyễn Tất Thành |
60 | ĐH Tôn Đức Thắng |
61 | ĐH Quốc Tế Hồng Bàng |
62 | ĐH Quốc tế Miền Đông |
63 | ĐH Quốc tế Sài Gòn |
64 | ĐH Gia Định |
65 | ĐH CMC |
66 | ĐH Hùng Vương |
67 | ĐH Đông Á |
68 | ĐH Công nghệ Đồng Nai |
69 | ĐH Phenikaa |
70 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
71 | ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
72 | ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
73 | ĐH Phan Thiết |
74 | ĐH Đồng Tháp |
75 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
76 | ĐH Thái Bình Dương |
77 | ĐH Việt Đức |
78 | ĐH Kiên Giang |
79 | ĐH Bạc Liêu |
80 | ĐH Tiền Giang |
81 | ĐH Dầu khí Việt Nam |
82 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
83 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |