Quy định về bệnh nghề nghiệp đối với người lao động

Theo Hương Huyền | 28/12/2023, 06:40
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Người sử dụng lao động có trách nhiệm trả đủ tiền lương và thanh toán chi phí y tế trong thời gian người lao động điều trị bệnh nghề nghiệp.

Theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động, hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 6 tháng một lần. Khi khám sức khỏe, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.

Trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc (trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động), người sử dụng lao động cũng phải tổ chức khám sức khỏe cho người lao động.

Những quy định về bệnh nghề nghiệp người lao động cần biết- Ảnh 1.

Mỗi năm người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động

Việc người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật. Trong trường hợp người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động phải đưa họ đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả.

1. Các điểm khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Theo Công văn 1794/MT-LĐ của Cục Quản lý môi trường y tế (thuộc Bộ Y tế), có 65 cơ sở y tế được cơ quan này cấp phép khám, điều trị bệnh nghề nghiệp bao gồm:

STT
Cơ sở y tế khám bệnh nghề nghiệp
Địa chỉ
1
Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường
Số 57, Phố Lê Quý Đôn, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
2
Phòng khám Sức khỏe nghề nghiệp thuộc Trung tâm Sức khỏe nghề nghiệp - Viện khoa học an toàn và vệ sinh lao động
Số 216 đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
3
Bệnh viện Chỉnh hình và phục hồi chức năng TP. Hồ Chí Minh
1A Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Tân Bình, TP HCM
4
Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện
Lô B9 Thành Thái, Phường 15, Quận 10, TP HCM
5
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh
159 Hưng Phú, Phường 8, Quận 8, TP HCM
6
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Y tế - Môi trường lao động công thương - Bộ Công thương
99 Văn Cao, phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội
7
Phòng khám đa khoa Trường Đại học Y tế công cộng
Số 1A, đường Đức Thắng, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
8
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Viện Y học biển, Bộ Y tế
Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, TP Hải Phòng
9
Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản
Quốc lộ 1A, xã Tân Phú Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
10
Phòng khám điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Phân Viện Khoa học an toàn vệ sinh lao động và Bảo vệ môi trường miền Nam
Số 124-126 Lê Lai, phường Bến Thành, Quận 1, TP HCM.
11
Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường giao thông vận tải
73 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội
12
Trung tâm Giám định Y khoa giao thông vận tải
Ngõ 1194 Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
13
Bệnh viện Dệt may
454 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
14
Bệnh viện Phổi Trung ương
463 Hoàng Hoa Thám, Phường Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
15
Bệnh viện Xây dựng
Khu A1, Nguyễn Quý Đức, Phường Thanh Xuân, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
16
Bệnh viện đa khoa tư nhân Hà Thành
Số 61 Vũ Thạnh, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội
17
Bệnh viện 199, Bộ Công an
Số 216 Nguyễn Công Trứ, Phường An Hải Đông, Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng
18
Trung tâm Điều dưỡng - Phục hồi chức năng Sầm Sơn
Số 6, Phường Bắc Sơn, TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
19
Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ
315 Nguyễn Văn Linh, phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
20
Phòng Khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Dịch vụ y tế - Viện Pasteur Nha Trang
06-08-10 Trần Phú, phường Xương Huân, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
21
Phòng khám tư vấn và điều trị dự phòng/Viện Y học dự phòng Quân đội/Cục Quân Y
Số 21 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
22
Phòng Khám, điều trị bệnh nghề nghiệp trực thuộc Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội
Số 70 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội
23
Phòng khám đa khoa thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc
Số 10 Hai Bà Trưng, phường Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
24
Phòng khám Bệnh nghề nghiệp - Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh
Đường Nguyễn Quyền, khu Bồ Sơn, Phường Võ Cường, TP Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
25
Phòng khám điều trị bệnh nghề nghiệp Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hải Dương
Số 18, đường Thanh Niên, phường Quang Trung, TP. Hải Dương
26
Phòng khám đa khoa - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) Thái Bình
Số 10, Hoàng Công Chất, phường Quang Trung, TP Thái Bình
27
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Nam
Đường Trường Chinh, phường Minh Khai, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
28
Phòng Khám đa khoa trực thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Ninh Bình
Đường Lê Thái Tổ, phường Phúc Thành, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
29
Phòng khám đa khoa Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Giang
Cơ sở 1: Tổ 10, phường Minh Khai, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Cơ sở 2: Tổ 10, phường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Cơ sở 3: Tổ 10, phường Quang Trung, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang
30
Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên
Phường Trung Thành, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
31
Phòng khám đa khoa Hà Nội-Thái Nguyên
Nhà CL 20-01, khu đô thị Hồ Xương Rồng, tổ 24, phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
32
Phòng khám, điều trị và tư vấn bệnh nghề nghiệp
Nhà số 30, tổ 38, phường Quang Trung, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
33
Phòng khám nghề nghiệp thuộc phòng khám bệnh đa khoa-Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Quảng Ninh
Số 651 đường Lê Thánh Tông, Phường Bạch Đằng, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
34
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp - Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang
Số 45, đường Nghĩa Long, phường Trần Phú, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
35
Phòng khám đa khoa thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Phú Thọ
Đường Trần Phú, phường Gia Cẩm, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
36
Phòng khám đa khoa-Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Tĩnh
Số 121 đường Nguyễn Huy Tự, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
37
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thừa Thiên Huế
10-12 Nguyễn Văn Cừ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
38
Phòng khám đa khoa - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng
06 Phan Châu Trinh, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
39
Phòng khám đa khoa - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Nam
Cơ sở 1: Đường Nguyễn Văn Trỗi, phường An Phú, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Cơ sở 2: Số 129-135 đường Trưng Nữ Vương, phường Tân Thạnh, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
40
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Ngãi
64 Bùi Thị Xuân, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Nãi
41
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp -Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bình Định
85-87 Lê Hồng Phong, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
42
Phòng khám phát hiện bệnh nghề nghiệp (thuộc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Phú Yên)
73 Lạc Long Quân, phường Phú Lâm, TP Tuy Hòa, Phú Yên,
43
Phòng Khám, điều trị bệnh nghề nghiệp (Thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Khánh Hòa)
Số 04 Quang Trung, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
44
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Kon Tum
405 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum
45
Phòng khám bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Ninh Thuận
Số 47 Lê Hồng Phong, Mỹ Hương, TP Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
46
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
Số 159, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
47
Trung tâm Sức khỏe lao động và Môi trường
Đường Lê Hồng Phong, phường Phú Hòa, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
48
Bệnh viện đa khoa Thống Nhất
234 quốc lộ 1, phường Tân Biên, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
49
Phòng khám đa khoa cơ sở 2 - Điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Nai
Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
50
Phòng Khám đa khoa quốc tế Long Bình
85 Bùi Văn Hòa, phường Long Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
51
Phòng khám đa khoa Lê Thiện Nhân
Số 20, Đồng Khởi, xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
52
Công ty TNHH Bệnh viện Sài Gòn Tam Phước - Phòng khám Đa khoa
Số 15, ấp 3, xã Tam Phước, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
53
Phòng khám đa khoa Đông Sài Gòn & VSLĐ
Số 1A, tỉnh lộ 16, xã Hóa An, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
54
Phòng khám đa khoa An Phúc Sài Gòn (Hình thức: Phòng khám đa khoa)
Số 2368, Ấp Thanh Hóa, Xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
55
Phòng khám điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Phòng khám đa khoa Hoàng Anh Đức
Trung đoàn 22, quân đoàn 4, Phường Long Bình , TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
56
Phòng khám đa khoa Hạnh Phúc
158-160, đường Đồng Khởi, KP4, phường Tân Hiệp, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
57
Công ty TNHH phòng khám đa khoa Tam Đức
528/15, xa lộ Hà Nội, KP4, phường Tân Hiệp, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
58
PK đa khoa Trung tâm Y tế dự phòng Long An
102 Quốc lộ 62, phường 2, TP Tân An, Long An
59
Phòng khám đa khoa - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Tiền Giang
Số 158/3 đường Trần Hưng Đạo, Phường 5, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
60
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre
230 Nguyễn Văn Tư, phường 7, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre
61
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Trà Vinh
Số 36, Đường Tô Thị Huỳnh, phường 1, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
62
Phòng khám đa khoa Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Tháp
Số 394, đường Lê Đại Hành, khóm Mỹ Trung, phường Mỹ Phú, TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
63
Phòng khám bệnh nghề nghiệp - Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh An Giang
Số 12B Lê Lợi, phường Mỹ Bình, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang
64
Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường (Hình thức: Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp - Phòng khám đa khoa)
Số 154 Nguyễn An Ninh, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
65
Phòng khám đa khoa sức khỏe Cần Thơ (Hình thức: Phòng khám đa khoa)
Số 152 Nguyễn An Ninh, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ

2. Nội dung khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

Theo Điều 9 Thông tư 28/2016/TT-BYT, khi khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, người lao động được khám đầy đủ nội dung theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và các chuyên khoa để phát hiện bệnh nghề nghiệp. Thực hiện các xét nghiệm khác liên quan đến yếu tố có hại trong môi trường lao động (nếu cần); Đối với lao động nữ phải khám thêm chuyên khoa phụ sản. Đối với những bệnh nghề nghiệp không nằm trong Danh mục bệnh nghề nghiệp được BHXH phải khám đầy đủ các chuyên khoa theo chỉ định của bác sỹ khám bệnh nghề nghiệp.

TT
Tên bệnh
Nội dung khám
Lâm sàng
Cận lâm sàng
1.
Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp
Hệ hô hấp, tuần hoàn
- Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp.
- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần).
2.
Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp
Hệ hô hấp, tuần hoàn
- Chụp X quang phổi, đo chức năng hô hấp.
- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)
3.
Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp
Hệ hô hấp, tuần hoàn, Tai - Mũi - Họng.
- Đo chức năng hô hấp
- Thử nghiệm lấy da
- Máu: Công thức máu
- Chụp X-quang phổi, nghiệm pháp dược động học, IgE, IgG máu (nếu cần).
- Test phục hồi phế quản (nếu cần).
4.
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
Hệ hô hấp, tuần hoàn.
- Đo chức năng hô hấp
- Chụp X-quang phổi (nếu cần)
5.
Bệnh hen phế quản nghề nghiệp
Hệ hô hấp, tuần hoàn
- Đo chức năng hô hấp trước và sau ca làm việc
- Thử nghiệm lấy da (nếu cần)
6.
Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp
Hệ hô hấp, tuần hoàn
- Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp.
- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)
7.
Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp
Hệ hô hấp, tuần hoàn
- Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp.
- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)
8.
Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp
Hệ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh, tâm thần, Tai - Mũi - Họng, mắt, xương khớp, da, niêm mạc và hệ tạo máu.
- Máu: định lượng chì máu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), công thức máu, hồng cầu hạt kiềm, huyết sắc tố,...
- Nước tiểu: định lượng chì niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì hữu cơ), ∆ ALA niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), trụ niệu, hồng cầu.
9.
Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng
Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, tiết niệu, da, niêm mạc và hệ tạo máu.
- Máu: Công thức máu, huyết sắc tố, tiểu cầu, thời gian máu đông, máu chảy
- Nước tiểu: Albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu, axit t,t-muconic niệu hoặc phenol niệu (tiếp xúc benzen), O-crezon niệu hoặc axit hyppuric niệu (tiếp xúc toluen), axit metyl hyppuric niệu (tiếp xúc xylen).
10.
Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp
Hệ thần kinh, tâm thần, tiêu hóa, tiết niệu, mắt, da, niêm mạc và răng.
- Máu: Công thức máu, thủy ngân máu (trường hợp nghi nhiễm độc cấp tính)
- Nước tiểu: thủy ngân niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu.
- Tủy đồ (nếu cần)
11.
Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp
Hệ hô hấp, thần kinh, vận động, tiêu hóa.
- Máu: Công thức máu,
- Nước tiểu: mangan niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu.
- Tủy đồ (nếu cần).
12.
Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp
Hệ thần kinh, da và niêm mạc, hệ tiêu hóa, tiết niệu, mắt...
- Máu: Methemoglobin, công thức máu, huyết sắc tố, men gan,
- Nước tiểu: Định tính TNT niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu.
- Tủy đồ (nếu cần)
13.
Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp
Hệ thần kinh, tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da.
- Máu: Công thức máu
- Nước tiểu: Asen niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu.
- Định lượng asen tóc
14.
Bệnh nhiễm độc nicôtin nghề nghiệp
Hệ thần kinh, tâm thần, tuần hoàn, hô hấp.
- Máu: Công thức máu.
- Nước tiểu: Định lượng cotinin hoặc nicôtin niệu.
15.
Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp
Hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, da
- Máu: Công thức máu, định lượng men cholinesteraza hồng cầu hoặc huyết tương
- Nước tiểu: albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu
- Định lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong máu hoặc chất chuyển hóa trong nước tiểu (nếu cần).
16.
Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp
Hệ thần kinh cơ, hệ tuần hoàn, tim mạch.
- Máu: Định lượng HbCO
- Đo điện tim
- Siêu âm tim, mạch (nếu cần)
17.
Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp
Hệ thần kinh, tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, xương khớp.
- Nước tiểu: Cadimi niệu, albumin, beta2-micro-globulin niệu, hồng cầu niệu, trụ niệu, canxi niệu.
- Đo độ loãng xương, chụp X-quang xương
- Chức năng gan, thận, X-quang tim phổi (nếu cần)
18.
Bệnh phóng xạ nghề nghiệp
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, hệ thống hạch bạch huyết.
- Máu: Huyết đồ
- Tủy đồ và/hoặc xét nghiệm nhiễm sắc thể (nếu cần)
19.
Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
Chuyên khoa Tai mũi họng
- Đo thính lực đơn âm.
- Chụp X-quang xương chũm, đo nhĩ lượng, phản xạ cơ bàn đạp, ghi đáp ứng thính giác thân não (nếu cần).
20.
Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
Hệ xương khớp, thần kinh và mao mạch ngoại vi.
- Chụp X-quang khớp cổ tay, khuỷu tay, khớp vai.
- Nghiệm pháp lạnh.
- Soi mao mạch, đo ngưỡng cảm nhận rung, cảm nhận đau (nếu cần).
21.
Bệnh giảm áp nghề nghiệp
Hệ thần kinh, xương khớp, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu, tai mũi họng.
- Chụp X-quang xương, khớp
- Đo thính lực đơn âm
- Đo điện tim
- Nước tiểu: Tìm albumin trụ niệu, hồng cầu
- Máu: Công thức máu, định lượng canxi (nếu cần).
22.
Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
Cơ xương khớp, thần kinh, tiêu hóa, tiết niệu
- X-quang cột sống thắt lưng
- Chụp CT scanner hoặc MRI cột sống thắt lưng, nội soi dạ dày (nếu cần)
23.
Bệnh sạm da nghề nghiệp
Da, niêm mạc
- Đo liều sinh học (biodose)
- Nước tiểu: porphyrin niệu, melanogen niệu (nếu cần)
24.
Bệnh viêm da và loét vách ngăn mũi nghề nghiệp do crôm
Da, tai mũi họng
- Thử nghiệm áp bì (patch test)
25.
Bệnh Leptospira nghề nghiệp
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da
- Phản ứng ngưng kết tan Martin -Pettit
- Tìm xoắn khuẩn trong máu (nếu cần)
26.
Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
Da, niêm mạc.
- Thử nghiệm lấy da (prick test).
- Kỹ thuật xác định hạt dầu, hạt sừng.
- Đo pH da
- Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần)
27.
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài
Da, niêm mạc, móng
- Đo pH da
- Xét nghiệm nấm da, móng, vi khuẩn vùng da tổn thương (nếu cần)
- Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần)
28.
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su
Da, hô hấp
- Thử nghiệm lấy da
- Thử nghiệp áp da
- Định lượng nồng độ IgE, IgG máu (nếu cần)
29.
Bệnh lao nghề nghiệp
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da, tiết niệu, xương khớp...
- Chụp X-quang phổi.
- Tìm AFB trong đờm, trong dịch sinh học, phản ứng Mantoux, tốc độ máu lắng
- Chọc hạch, sinh thiết hạch, làm PCR (nếu cần)
30.
Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da niêm mạc
- Máu: HBsAg, AST, ALT, công thức máu.
- Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,...
- Siêu âm gan, mật.
31.
Bệnh nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
Da, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu
- Máu: Công thức máu, xét nghiệm HIV
32.
Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da niêm mạc
- Máu: Anti HCV, AST, ALT, công thức máu.
- Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,...
- Siêu âm gan, mật.
- HCV-RNA (nếu cần)
33.
Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp
Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa
- Chụp X-quang phổi, CT scaner, đo chức năng hô hấp.
- Mô bệnh học, hóa mô miễn dịch
- Siêu âm tim, ổ bụng (nếu cần)
34.
Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp
Mắt, thần kinh
Siêu âm mắt, đo nhãn áp

3. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Khi người lao động bị bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động có trách nhiệm tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị; Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định bệnh nghề nghiệp; Trả đủ tiền lương cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động; Bồi thường cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức: Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%; Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Những quy định về bệnh nghề nghiệp người lao động cần biết- Ảnh 2.

Chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả

Bên cạnh đó, người sử dụng lao động phải giới thiệu để người lao động bị bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật; Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị bệnh nghề nghiệp sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc; Lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…

4. Quyền lợi BHXH được hưởng khi người lao động mắc bệnh nghề nghiệp

Theo Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện: Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.

Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. Theo đó, nếu bị suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở. Ngoài mức trợ cấp này, người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp

Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng. Nếu suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở. Ngoài ra, người lao động còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

Ngoài ra, người lao động còn được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồ sức khỏe, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; trợ cấp phục vụ; thân nhân được hưởng chế độ tuất nếu người lao động chết vì bệnh nghề nghiệp…

Bài liên quan
35 bệnh nghề nghiệp được đề xuất hưởng BHXH
Dự thảo bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH đã điều chỉnh một số bệnh theo quy định hiện hành. Bộ Y tế cũng đề nghị đơn vị liên quan đề xuất thêm các bệnh mới, đặc thù

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Quy định về bệnh nghề nghiệp đối với người lao động