Biến động điểm chuẩn lớp 10 ở TP HCM ba năm qua

23/04/2024, 11:47
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

TP HCM - Từ năm 2020 đến nay, điểm chuẩn lớp 10 ở hầu hết trường công lập tăng khoảng 0,1-0,5 điểm mỗi môn, trường Nguyễn Thượng Hiền luôn dẫn đầu.

TP HCM có 108 trường THPT không chuyên. Từ năm 2020 đến nay, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 được tổ chức ba lần, trừ năm 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid-19.

Năm 2022, thành phố đổi cách tính điểm xét tuyển, các môn có hệ số điểm như nhau, thay vì nhân đôi điểm Toán, Văn như trước. Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn Toán, Văn, Anh cùng điểm ưu tiên (nếu có).

Trong ba lần tổ chức thi, 10 trường THPT lấy điểm chuẩn cao nhất gồm: THPT Nguyễn Thượng Hiền, Gia Định, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Hữu Huân, Bùi Thị Xuân, Phú Nhuận, Trần Phú, Lê Quý Đôn, Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Hữu Cầu. Để trúng tuyển vào các trường này, thí sinh cần đạt trung bình 7,7-8,5 điểm mỗi môn vào năm ngoái.

Ở chiều ngược lại, tại một số trường ở huyện Củ Chi, Cần Giờ, mức này chỉ khoảng 3,2-3,5 điểm.

Nhìn chung, điểm chuẩn lớp 10 ở hầu hết trường tăng 0,1 đến 0,5 ở mỗi môn. Chỉ chừng 10 trường thuộc các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi... giảm điểm chuẩn với mức 0,1-0,3 điểm.

Điểm chuẩn vào lớp 10 tại TP HCM giai đoạn 2020-2023, tính theo trung bình môn như sau:

TTTrường THPT202020222023
Quận 1
1Trưng Vương777,2
2Bùi Thị Xuân7,47,47,8
3Ten Lơ Man5,85,96,1
5Năng khiếu TDTT4,444,5
5Lương Thế Vinh7,0576,75
Quận 3
6Lê Quý Đôn7,47,47,75
7Nguyễn Thị Minh Khai7,657,758,1
8Lê Thị Hồng Gấm4,654,54,75
9Marie Curie6,256,56,7
10Nguyễn Thị Diệu4,955,35,2
Quận 4
11Nguyễn Trãi4,354,34,4
12Nguyễn Hữu Thọ5,1555,4
Quận 5
13Trung học Thực hành ĐH Sài Gòn7,256,97,25
14Hùng Vương6,1566,4
15Trung học thực hành - ĐH Sư phạm7,86,67,5
16Trần Khai Nguyên6,76,757,1
17Trần Hữu Trang4,654,74,75
Quận 6
18Mạc Đĩnh Chi7,457,67,75
19Bình Phú6,356,57
20Nguyễn Tất Thành5,45,65,9
21Phạm Phú Thứ4,955,2
Quận 7
22Lê Thánh Tôn5,455,76,2
23Tân Phong4,24,54,6
24Ngô Quyền6,56,66,75
25Nam Sài Gòn5,556,256,75
Quận 8
26Lương Văn Can4,3544,5
27Ngô Gia Tự4,354,14
28Tạ Quang Bửu4,8554,75
29Nguyễn Văn Linh3,853,53,75
30Võ Văn Kiệt5,255,35,4
31Chuyên Năng khiếuTDTT Nguyễn Thị Định4,54,34,4
TP Thủ Đức
32Giồng Ông Tố5,855,86,2
33Thủ Thiêm4,654,64,8
34Nguyễn Huệ4,955,25,7
35Phước Long5,35,66,2
36Long Trường3,83,74,1
37Nguyễn Văn Tăng3,753,63,9
38Dương Văn Thì4,454,75,4
39Nguyễn Hữu Huân7,357,757,9
40Thủ Đức6,756,87,2
41Tam Phú5,85,756,3
42Hiệp Bình4,454,85
43Đào Sơn Tây4,1544,25
44Linh Trung5,054,85,2
45Bình Chiểu4,14,24,4
Quận 10
46Nguyễn Khuyến5,55,86,5
47Nguyễn Du6,86,87,1
48Nguyễn An Ninh4,84,95
49THCS-THPT Diên Hồng4,754,75,1
50THCS-THPT Sương Nguyệt Anh4,754,64,5
Quận 11
51Nguyễn Hiền6,056,26,3
52Trần Quang Khải5,355,35,7
53Nam Kỳ Khởi Nghĩa5,055,255,2
Quận 12
54Võ Trường Toản6,76,97,1
55Trường Chinh5,85,96,1
56Thạnh Lộc5,055,35,5
Quận Bình Thạnh
57Thanh Đa4,854,94,9
58Võ Thị Sáu6,56,67
59Gia Định7,87,78,2
60Phan Đăng Lưu5,054,85,25
61Trần Văn Giàu4,85,255,75
62Hoàng Hoa Thám5,956,26,4
Quận Gò Vấp
63Gò Vấp5,555,55,75
64Nguyễn Công Trứ6,36,77,1
65Trần Hưng Đạo6,56,56,8
66Nguyễn Trung Trực5,45,76,1
Quận Phú Nhuận
67Phú Nhuận7,57,57,8
68Hàn Thuyên5,055,15,1
Quận Tân Bình
69Tân Bình6,66,36,75
70Nguyễn Chí Thanh6,76,76,75
71Nguyễn Thượng Hiền8,28,18,5
72Nguyễn Thái Bình5,95,95,75
Quận Tân Phú
73Trần Phú7,657,67,8
74Tây Thạnh6,7577,25
75Lê Trọng Tấn6,26,36,75
Quận Bình Tân
76Vĩnh Lộc5,25,45,7
77Nguyễn Hữu Cảnh5,755,86,3
78Bình Hưng Hòa5,755,756,1
79Bình Tân54,85,1
80An Lạc555,25
Huyện Bình Chánh
81Bình Chánh4,23,74
82Tân Túc4,2544,25
83Vĩnh Lộc B4,554,54,75
84Năng khiếu TDTT Bình Chánh4,13,73,8
85Phong Phú43,53,7
86Lê Minh Xuân4,64,74,4
87Đa Phước3,653,53,5
Huyện Cần Giờ
88THCS-THPT Thạnh An3,23,53,5
89Bình Khánh3,23,53,5
90Cần Thạnh3,23,53,5
91An Nghĩa3,23,53,5
Huyện Củ Chi
92Củ Chi4,554,9
93Quang Trung3,9543,75
94An Nhơn Tây3,353,53,5
95Trung Phú4,554,254,9
96Trung Lập3,73,53,5
97Phú Hòa3,944
98Tân Thông Hội4,254,34,7
Huyện Hóc Môn
99Nguyễn Hữu Cầu7,357,37,7
100Lý Thường Kiệt6,36,36,6
101Bà Điểm5,855,96,25
102Nguyễn Văn Cừ4,74,85
103Nguyễn Hữu Tiến5,655,76
104Phạm Văn Sáng55,25,4
105Hồ Thị Bi4,8555,5
Huyện Nhà Bè
106Long Thới3,654,254,25
107Phước Kiển3,943,75
108Dương Văn Dương44,34,3

Năm 2024, trong tổng số hơn 116.000 học sinh tốt nghiệp THCS, TP HCM tuyển hơn 71.000 em vào lớp 10 công lập. Số còn lại có thể học tiếp ở các trường tư thục, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường nghề.

Kỳ thi lớp 10 dự kiến diễn ra ngày 6-7/6 với ba môn Toán, Ngữ văn (120 phút) và Ngoại ngữ (90 phút). Thí sinh đăng ký vào lớp chuyên, tích hợp sẽ làm thêm bài thi môn chuyên, tích hợp trong vòng 150 phút.

Các em được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng vào các trường THPT đại trà và 6 nguyện vọng vào lớp chuyên, tích hợp.

Riêng xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ, việc tuyển sinh lớp 10 theo hình thức xét tuyển.

Thí sinh trao đổi bài sau giờ thi vào lớp 10 TP HCM, tháng 6/2023. Ảnh: Lệ Nguyễn

Thí sinh trao đổi bài sau giờ thi vào lớp 10 TP HCM, tháng 6/2023. Ảnh: Lệ Nguyễn

Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Biến động điểm chuẩn lớp 10 ở TP HCM ba năm qua