Nhiều trường đại học đã công bố đề án thông tin sinh năm 2023. Ảnh: Việt Linh. |
Cụ thể, năm 2023, ĐH Lâm nghiệp sẽ tuyển sinh dựa trên các phương thức là xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT; xét kết quả học tập THPT (học bạ); xét tuyển thẳng và xét kết quả bài thi đánh giá năng lực.
Trong năm nay, ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp dự kiến duy trì chỉ tiêu và các phương thức tuyển sinh như năm học 2022-2023. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 4.868 với tối đa 20% chỉ tiêu để xét tuyển tại cơ sở Nam Định.
Các phương thức tuyển sinh của trường là xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức; xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT; xét kết quả học bạ THPT và phương thức khác.
Căn cứ các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và đề án tuyển sinh, ĐH Nông - Lâm Bắc Giang thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 ở các ngành đào tạo cụ thể như sau:
Phương thức tuyển sinh của ĐH Nông - Lâm Bắc Giang là xét kết quả thi tốt nghiệp THPT; xét kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ).
ĐH Gia Định dự kiến tuyển năm 2023 với 1.800 chỉ tiêu cho 45 ngành/chuyên ngành với 2 chương trình đào tạo là đại trà và tài năng.
Ba phương thức ĐH Gia Định sử dụng để tuyển sinh bao gồm xét kết quả học bạ THPT với tổng điểm trung bình 3 học kỳ là học kỳ 1, 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM.
Danh sách các trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2023 trên cả nước như sau:
STT | Trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh năm 2023 |
1 | ĐH Kinh tế Quốc dân |
2 | ĐH Bách khoa Hà Nội |
3 | ĐH Xây dựng Hà Nội |
4 | ĐH Sư phạm Hà Nội |
5 | ĐH Công nghiệp Hà Nội |
6 | ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
7 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
8 | ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
9 | ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
10 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
11 | ĐH Y tế Công cộng |
12 | ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam |
13 | ĐH Thành Đô |
14 | ĐH Phan Châu Trinh |
15 | ĐH Hà Tĩnh |
16 | ĐH Thủy lợi |
17 | ĐH Ngoại thương |
18 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
19 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
20 | ĐH Nông - Lâm Bắc Giang |
21 | ĐH Lâm nghiệp |
22 | ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) |
23 | ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) |
24 | ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
25 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
26 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) |
27 | ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) |
28 | ĐH Đà Nẵng (phân hiệu tại Kon Tum) |
29 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (ĐH Đà Nẵng) |
30 | Khoa Y - Dược (ĐH Đà Nẵng) |
31 | ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng |
32 | ĐH Xây dựng miền Trung |
33 | ĐH Nha Trang |
34 | ĐH Yersin Đà Lạt |
35 | ĐH Lâm nghiệp (phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai) |
36 | ĐH Nông Lâm TP.HCM |
37 | ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
38 | ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
39 | ĐH Luật TP.HCM |
40 | ĐH Kinh tế TP.HCM |
41 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
42 | ĐH Công nghiệp TP.HCM |
43 | ĐH Ngân hàng TP.HCM |
44 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
45 | ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM |
46 | ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
47 | ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) |
48 | ĐH Công nghệ Miền Đông |
49 | ĐH Hoa Sen |
50 | ĐH Nguyễn Tất Thành |
51 | ĐH Tôn Đức Thắng |
52 | ĐH Quốc Tế Hồng Bàng |
53 | ĐH Quốc tế Miền Đông |
54 | ĐH Quốc tế Sài Gòn |
55 | ĐH Gia Định |
56 | ĐH CMC |
57 | ĐH Hùng Vương |
58 | ĐH Đông Á |
59 | ĐH Công nghệ Đồng Nai |
60 | ĐH Phenikaa |
61 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
62 | ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
63 | ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
64 | ĐH Phan Thiết |
65 | ĐH Đồng Tháp |
66 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
67 | ĐH Thái Bình Dương |
68 | ĐH Việt Đức |
69 | ĐH Kiên Giang |
70 | ĐH Dầu khí Việt Nam |