Ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng lấy điểm chuẩn cao nhất với 750 điểm.
Sáng 3/7, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công Thương TPHCM công bố điểm chuẩn năm 2024 các phương thức: xét kết quả học tập THPT, điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM và xét tuyển thẳng theo đề án riêng.
Theo đó điểm chuẩn của phương thức xét kết quả học tập THPT cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 dao động từ 20- 25 điểm.
Ngành có điểm cao nhất là ngành marketing với 25 điểm; kế đến Tài chính - Ngân hàng, Ngôn ngữ Trung Quốc và Công nghệ thực phẩm với 24,5 điểm; các ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ dệt may, Công nghệ sinh học,… lấy 20 điểm.
Ở phương thức xét tuyển điểm Kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM, điểm chuẩn từ 600-750 điểm.
Ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 750 điểm, các ngành còn lại dao động từ 600-700 điểm.
Riêng phương thức xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng 2024 của Trường Đại học Công Thương TPHCM, điểm chuẩn tất cả các ngành đều 24 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn của 3 phương thức cho 34 ngành đào tạo đại học chính quy như sau:
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN HỌC BẠ THPT | ĐIỂM CHUẨN ĐGNL ĐHQG -HCM | XÉT TUYỂN THẲNG THEO ĐỀ ÁN RIÊNG |
1 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 24.5 | 700 | 24 |
2 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | 22 | 600 | 24 |
3 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 20 | 600 | 24 |
4 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 21 | 600 | 24 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 23.5 | 700 | 24 |
6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 24 | 750 | 24 |
7 | 7340115 | Marketing | 25 | 750 | 24 |
8 | 7340122 | Thương mại điện tử | 24 | 750 | 24 |
9 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | 24 | 750 | 24 |
10 | 7340301 | Kế toán | 23.5 | 650 | 24 |
11 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 24.5 | 700 | 24 |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 23.5 | 600 | 24 |
13 | 7380107 | Luật kinh tế | 23.5 | 650 | 24 |
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 20 | 600 | 24 |
15 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 20 | 600 | 24 |
16 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 20 | 600 | 24 |
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 20 | 600 | 24 |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 23.75 | 700 | 24 |
19 | 7480202 | An toàn thông tin | 22 | 600 | 24 |
20 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 22 | 600 | 24 |
21 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | 20 | 600 | 24 |
22 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 20 | 600 | 24 |
23 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 20 | 600 | 24 |
24 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật - cơ điện tử | 20 | 600 | 24 |
25 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 20 | 600 | 24 |
26 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện,Điện tử | 21 | 600 | 24 |
27 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 600 | 24 |
28 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 20.5 | 600 | 24 |
29 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | 20.5 | 600 | 24 |
30 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22 | 600 | 24 |
31 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22 | 600 | 24 |
32 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 22 | 600 | 24 |
33 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 24.25 | 700 | 24 |
34 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.5 | 650 | 24 |
Điểm chuẩn được công bố ở chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.
Thí sinh mong muốn nhập học tại Trường Đại học Công Thương TPHCM cần đăng ký ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển của Bộ GD&ĐT (http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/) từ ngày 18/7 đến ngày 30/7 mới được công nhận trúng tuyển chính thức.
Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng hoặc thí sinh đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển là các nguyện vọng sau (2,3,4 …) và đã trúng tuyển các nguyện vọng trước, thí sinh sẽ không được công nhận trúng tuyển vào trường theo ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển.