Tuyển sinh - du học

Điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội 5 năm qua biến động thế nào?

Khánh Huyền/VTC News 24/03/2025 17:36

Mức điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT công lập trong 5 năm qua (2020 - 2024) không có quá nhiều biến động, tăng giảm chỉ trong khoảng 0,5 - 1 điểm.

Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội trong 5 năm gần nhất theo từng khu vực:

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình3644,437,7539,7538,5
THPT Phạm Hồng Thái37,54038,2540,7537,5
THPT Phan Đình Phùng40,549,14242,7541,75
THPT Tây Hồ34,2541,736,2538,7537,75
THPT Chu Văn An43,2552,343,2544,5 (tiếng Nhật 41)42,5

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Đoàn Kết3644,2539,54023,75
THPT Thăng Long40,548,2541,504142,25
THPT Trần Nhân Tông37,2544,754039,7539,75
THPT Trần Phú37,754740,2541,7539,5
THPT Việt Đức4048,2541,7543 (tiếng Đức: 37,5; tiếng Pháp tăng cường: 43,00; tiếng Nhật: 36,50)41,25

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Cầu Giấy3847,2544,441,540
THPT Yên Hoà3949,545,542,2542,5
THPT Đống Đa34,2543,644,239,536,5
THPT Kim Liên41,550,2541,2542,35 (tiếng Nhật 36,5)41,75
THPT Lê Quý Đôn3747,3540,254139,75
THPT Quang Trung37,7544,7538,54037,75
THPT Nhân Chính39,254846,34141,25
THPT Khương Đình3241,744,238,2536,75
THPT Trần Hưng Đạo32,754041,43838,25
THPT Khương Hạ36

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Hoàng Văn Thụ33,2539,9536,7537,2538,25
THPT Trương Định2941,853638,537,25
THPT Việt Nam - Ba Lan3137,0536,7537,7539
THPT Ngọc Hồi25,2542,2535,7532,037,75
THPT Ngô Thì Nhậm3137,0534,253734,25
THPT Nguyễn Quốc Trinh2532,631,253531,25
THPT Đông Mỹ33

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Cao Bá Quát32,254241,138,2535,75
THPT Dương Xá31,7538,836,33536,25
THPT Nguyễn Văn Cừ31,537,739,435,7535
THPT Yên Viên31,537,742,536,7536
THPT Lý Thường Kiệt34,541,844,338,7536,5
THPT Nguyễn Gia Thiều39,7548,7545,941,7541,75
THPT Phúc Lợi2738,942,537,7537,75
THPT Thạch Bàn31,537,543,136,5036,5

Khu vực 6: huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Kim Anh28,536,144,33132
THPT Minh Phú24,2530,540,82929,75
THPT Sóc Sơn30,7540,2532,534,2534,75
THPT Trung Giã27,534,329,7532,529,75
THPT Đa Phúc2938,733,532,2536,25
THPT Xuân Giang26,2532,528,7530,531,25

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Nguyễn Thị Minh Khai39,7548,541,754141,25
THPT Xuân Đỉnh3039,139,7539,7540,25
THPT Thượng Cát3039,134,2536,2537,25
THPT Đại Mỗ2432,53234,7535,25
THPT Xuân Phương30,538,840,137,2537,75
THPT Trung Văn2839,242,837,7536,75
THPT Đan Phượng3038,1532,2534,2534
THPT Hồng Thái25,53244,130,2529,5
THPT Tân Lập27,2533303334
THPT Hoài Đức A2538,2542,534,536,25
THPT Hoài Đức B2836,535,633,2534,75
THPT Hoài Đức C24,2529,638,530,2532,25
THPT Vạn Xuân27,253135,831,533,25

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Bất Bạt1318,05171725
THPT Ba Vì19,52417,524,522,5
THPT Minh Quang1316171718
THPT Ngô Quyền - Ba Vì233228,2527,7529,75
THPT Quảng Oai2633,72930,7530,25
PT dân tộc nội trú3126,431,7529,2533
THPT Ngọc Tảo26,253126,752929
THPT Phúc Thọ24,532,252528,529
THPT Vân Cốc2127,223,7524,7526,5
THPT Tùng Thiện32,2536,333,253333,75
THPT Xuân Khanh2023,520,522,2524,5
THPT Sơn Tây39

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)21,527,52528,7528
THPT Minh Khai23,2525,752227,526,5
THPT Quốc Oai3441,134,536,2535,75
THPT Bắc Lương Sơn1521151720
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)25,529,1522,752526
THPT Phùng Khắc Khoan26,7533,7527,7528,7527,75
THPT Thạch Thất30,7537,4528,53331,25
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)23,528,052427,75-
THPT Minh Hà24,75

Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Chúc Động243042,529,7530,25
THPT Chương Mỹ A32,541,241,83736
THPT Chương Mỹ B2026,341,32627,75
THPT Lê Lợi (Hà Đông)31,549,531,75--
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)4049,541,7542,2542,5
THPT Thanh Oai A23,7531,82728,7531,25
THPT Thanh Oai B293630,253234
THPT Nguyễn Du273427,530,2530,75
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)28,546,334,53537
THPT Quang Trung (Hà Đông)35,5-42,64039,25

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Đồng Quan26,2533,32828,7528
THPT Phú Xuyên A25,7532,052827,7528,25
THPT Phú Xuyên B212521,525,7523
THPT Tân Dân2225,422,7524,525,25
THPT Lý Tử Tấn17,523,924,2526,528
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)24,526,95283229,75
THPT Tô Hiệu1826,622,7527,2526,75
THPT Thường Tín3037,732,253432
THPT Vân Tảo2126,052430,528,5

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường 2020 2021 2022 2023 2024
THPT Hợp Thanh1924192423
THPT Mỹ Đức A3137,52931,7531,75
THPT Mỹ Đức B23,529,6525,752727,5
THPT Mỹ Đức C152015,752219
THPT Đại Cường12,51916,52221
THPT Lưu Hoàng132117,751720
THPT Trần Đăng Ninh20,7526,8522,7527,2527,5
THPT Ứng Hoà A26,530,4523,752929,25
THPT Ứng Hoà B1922,5192323

Ngày 18/4, các cơ sở giáo dục thu phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT, thu và kiểm tra hồ sơ đăng ký dự xét tuyển thẳng của học sinh; hoàn thành việc cấp mã học sinh và mật khẩu cho học sinh lớp 9.

Giống như các năm trước, học sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng vào hệ đại trà, trong đó nguyện vọng 1 và 2 phải thuộc khu vực tuyển sinh, nguyện vọng 3 bất kỳ. Các em không được thay đổi nguyện vọng sau khi đăng ký.

Năm nay, học sinh toàn thành phố Hà Nội thi 3 môn gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ. Đây là năm thứ 4 liên tiếp Sở GD&ĐT Hà Nội tổ chức thi với 3 môn. Sáng 7/6 thí sinh làm bài thi môn Ngữ văn, chiều cùng ngày làm bài thi ngoại ngữ. Thí sinh chọn một trong các thứ tiếng: Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn, được đăng ký thi loại ngoại ngữ khác với thứ tiếng đang học tại trường THCS. Sáng 8/6, thí sinh làm bài thi môn Toán.

Công thức tính điểm như sau: Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn toán + Điểm bài thi môn Ngữ văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10. Điểm mới năm nay, các môn thi đều không nhân hệ số.

Về nguyên tắc tuyển sinh, Sở GD&ĐT Hà Nội quy định rõ: Tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường, lấy theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu. Sở chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, không có bài thi bị điểm 0.

Năm học này, Hà Nội có khoảng 127.000 học sinh tốt nghiệp THCS, giảm gần 6.000 so với năm ngoái. Tổng chỉ tiêu vào các trường công lập là 79.000. Như vậy, tỷ lệ học sinh đỗ là hơn 62%, tăng nhẹ so với mức 60-61% của các năm trước.

So sánh số học sinh tốt nghiệp THCS trên tổng số chỉ tiêu đỗ năm nay, tỷ lệ chọi trung bình vào lớp 10 công lập là 1,62, tương đương với các năm trước (năm 2024 trung bình 1 chọi 6,6, năm 2022 là 1 chọi 6,8 và năm 2022 là 1 chọi 6,67).

Theo VTC News
https://vtcnews.vn/diem-chuan-vao-lop-10-tai-ha-noi-5-nam-qua-bien-dong-the-nao-ar927943.html
Copy Link
https://vtcnews.vn/diem-chuan-vao-lop-10-tai-ha-noi-5-nam-qua-bien-dong-the-nao-ar927943.html
Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội 5 năm qua biến động thế nào?