Hai tuyến đường bộ với quy mô đường cao tốc (4 - 6 làn xe) được dự kiến xây dựng mới gồm: tuyến nối khu vực cảng Đình Vũ, cảng Lạch Huyện (đường Tân Vũ – Lạch Huyện) với Quốc lộ 18 và đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long nhằm khai thác, phát triển hành lang công nghiệp khu vực phía bắc, đặc biệt là gắn kết với hành lang khu công nghiệp hiện có trên Quốc lộ 18, cảng hàng không Nội Bài và cửa khẩu Quốc tế Lào Cai (Đường BN1, BN2).
Về đường tỉnh, thành phố dự kiến nâng cấp, xây dựng hệ thống đường tỉnh đạt tối thiểu đường cấp III đồng bằng. Đối với các đoạn đi qua khu vực đô thị được xây dựng theo quy hoạch đô thị được duyệt, đảm bảo quy mô không nhỏ hơn quy hoạch này.
Hệ thống đường tỉnh hiện có:
STT | ĐT | Điểm đầu, điểm cuối, chiều dài | Đến năm 2030 | Đến năm 2050 |
1 | ĐT.531 | Điểm đầu tại đường dẫn cầu Kiến An, quận Kiến An – điểm cuối tại thị trấn Núi Đèo, dài khoảng 20,76 km | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe. | Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 2 - 4 làn xe. |
2 | ĐT.352 | Điểm đầu tại ngã 3 Trịnh Xá xã Thiên Hương, huyện Thủy Nguyên | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 | Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 2 - 4 làn xe. |
3 | ĐT.353 | Điểm đầu tại chân Cầu Rào, quận Lê Chân – điểm cuối tại Vạn Hoa, | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp I, quy mô 4-6 làn xe | Duy tu giữ cấp |
4 | ĐT.353B | Điểm đầu tại giao ĐT.353 tại quận Dương Kinh – điểm cuối giao | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2 làn xe | Duy tu giữ cấp |
5 | ĐT.353C | Điểm đầu giao với ĐT.353B tại ngã 3 Đồng Nẻo, tx Đồ Sơn – | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2 làn xe | Duy tu giữ cấp |
6 | ĐT. 354 | Điểm đầu tại ngã 5 Kiến An, quận Kiến An – điểm cuối giao với | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe | Đầu tư, nâng cấp đạt |
7 | ĐT.355 | Điểm đầu từ ngã 5 Kiến An, quận Kiến An – điểm cuối giao với | Sửa chữa, cải tạo | Duy tu |
8 | ĐT.356 | Điểm đầu từ bến phà Cái Viềng, huyện Cát Hải – điểm cuối tại thị | Sửa chữa, cải tạo | Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 2-4 làn xe |
9 | ĐT.356B | Điểm đầu giao với ĐT.356 tại ngã 3 Áng Sỏi – điểm cuối tại bến | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh | Đầu tư, nâng cấp |
10 | ĐT.357 | Tuyến nằm trong địa phận huyện An Lão, điểm đầu giao với ĐT.360, xã Trường Sơn, điểm cuối giao với ĐT.360 tại thị trấn An Lão, 5,1 km | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe | Duy tu giữ cấp |
11 | ĐT.359 | Điểm đầu tại dốc cầu Bính, quận Hồng Bàng – điểm cuối tại bến | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe | Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 4 làn xe |
12 | ĐT.359B | Tuyến thuộc huyện Thủy Nguyên, điểm đầu giao ĐT.359 tại Tân | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 4 làn xe | Duy tu giữ cấp |
13 | ĐT.359C | Tuyến thuộc huyện Thủy Nguyên, điểm đầu giao ĐT.359 tại xã | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 4 làn xe | Duy tu giữ cấp |
14 | ĐT.360 | Điểm đầu giao với ĐT.351, quận Kiến An– điểm cuối giao với giáp | Sửa | Duy tu giữ cấp |
12 | ĐT.361 | Điểm đầu giao với ĐT.355 tại ngã 3 Đa Phúc, quận Dương Kinh | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp | Duy tu giữ cấp |
13 | ĐT.362 | Điểm đầu giao với ĐT.353, quận Dương Kinh, điểm cuối tại bến đò | Sửa chữa, cải tạo hoàn | Nâng cấp |
14 | ĐT.363 | Điểm đầu giao với ĐT.353, quận Dương Kinh, điểm cuối giao với | Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 | Nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
Hệ thống đường tỉnh mở mới có tính chất liên kết các tỉnh lân cận:
STT | Tuyến đường | Chiều dài | Đến năm 2030 | Đến năm 2050 |
1 | Tuyến nối ĐT 352 huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng qua | 7,5 km | Đạt quy mô đường cấp IIIIV, quy mô 2-4 làn xe | Nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
2 | Tuyến kết nối từ QL10 qua KCN Tràng Duệ mở rộng, huyện An Dương, TP Hải Phòng đến trục Đông Tây - QL5, huyện Kim Thành, Hải Dương | 19,6 km | Đường cấp II, quy mô 4 làn xe | Quy mô 4-6 làn xe |
3 | Tuyến kết nối từ cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng, QL10 vượt sông cầu Sòi đến ĐT.390 tỉnh Hải Dương | 35 km | Đạt quy mô đường cấp III, quy mô 4 làn xe | Duy tu giữ cấp |
4 | Đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường liên tỉnh Kinh Môn, Hải Dương – | 12 km | Đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe | Duy |
Dự thảo quy hoạch cũng đưa ra phương án phát triển giao thông đô thị với nội dung như sau:
STT | Hệ thống giao thông | Nội dung quy hoạch nổi bật |
1 | Mạng lưới đường chính | Nâng cấp, cải tạo kết hợp xây dựng mới các trục đường chính, đường liên khu vực theo hướng bắc nam và đông tây, trong đó ưu tiên một số các tuyến đường: Đường trục Bắc Nam gắn kết khu vực trung tâm hành chính mới, khu lõi đô thị cũ và khu phát triển tập trung đô thị thương mại tài chính (CBD) phía Đông; đường trục Bắc Nam nối đường Lê Hồng Phong qua khu vực cảng hàng không Cát Bi và nối với khu CBD; các đường trục chính Bắc Nam khác nối khu vực lõi đô thị hiện có với khu vực dự kiến phát triển ở phía Nam; hệ thống đường trục chính Đông Tây hiện có; tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống đường vành đai 2, 3 |
2 | Giao thông khu vực trung tâm hiện hữu (các quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân) | Đề xuất xây dựng một số tuyến bắc nam đảm bảo cấu trúc phát triển không gian toàn đô thị (2 tuyến Bắc Nam song song với QL10, khoảng cách mạng lưới đường từ 2-2,5 km), trong đó ưu tiên hướng kết nối khu vực phát triển phía bắc với khu vực tập trung CBD, cảng hàng không Tiên Lãng phía Nam; tuyến kết nối khu hành chính phía bắc qua cầu Hoàng Văn Thụ nối với đường Võ Nguyễn Giáp – Phạm Văn Đồng; kết nối đường Lê Hồng Phong với khu vực phát triển phía bắc qua cầu Nguyễn Trãi |
3 | Giao thông khu vực đảo Cát Bà | Tiếp tục nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 356, 356B, hệ thống đường tại thị trấn Cát Bà |