(GDTĐ) - Kỳ tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025–2026 đang bước vào giai đoạn quan trọng, khi các địa phương bắt đầu công bố điểm thi và điểm chuẩn. Theo tổng hợp, gần 50 tỉnh, thành phố dự kiến thông báo kết quả trong khoảng từ ngày 12 đến 20/6. Một số địa phương thông báo sớm hoặc muộn hơn tùy vào thời gian tổ chức kỳ thi.
Bạc Liêu là địa phương công bố kết quả sớm nhất cả nước, vào ngày 3/6, do tổ chức thi lớp 10 sớm nhất vào ngày 22 và 23/5. Tiếp theo là Lai Châu, dự kiến công bố vào ngày 8/6. Phần lớn các tỉnh, thành còn lại sẽ thông báo điểm thi và điểm chuẩn trong khoảng giữa tháng 6, đặc biệt từ ngày 12 đến 20/6. Tuy nhiên, một số địa phương dự kiến công bố kết quả muộn hơn, vào tháng 7, như Hà Nội, Bắc Giang, Bến Tre, Ninh Thuận, Vĩnh Long, Trà Vinh, Tuyên Quang...
Đáng chú ý, nhiều địa phương như Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế sẽ công bố điểm thi và điểm chuẩn vào cùng ngày, tạo điều kiện thuận lợi để học sinh và phụ huynh nắm bắt thông tin kịp thời. Trong khi đó, một số nơi sẽ công bố điểm chuẩn vài ngày sau khi có kết quả thi.
Bình Phước là tỉnh có lịch công bố muộn nhất, dự kiến vào ngày 15/8, do tổ chức kỳ thi muộn hơn so với cả nước.
Năm nay, theo quy định mới trong quy chế tuyển sinh vào THCS và THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tỉnh có thể lựa chọn hình thức thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp cả hai để tuyển sinh lớp 10. Đối với hình thức thi tuyển, kỳ thi gồm ba môn: Toán, Ngữ văn và một môn thứ ba – có thể là bài thi tổ hợp hoặc một môn trong số các môn được đánh giá bằng điểm số. Bộ cũng yêu cầu không chọn một môn thứ ba quá ba năm liên tiếp nhằm tạo sự đa dạng trong đánh giá.
Trong năm đầu tiên học sinh thi theo chương trình giáo dục phổ thông mới, hầu hết các địa phương chọn Tiếng Anh làm môn thi thứ ba. Riêng Hà Giang chọn môn tích hợp là Lịch sử và Địa lý – một bước thử nghiệm theo hướng phát triển năng lực tổng hợp.
Về hình thức tuyển sinh, 59 trong tổng số 63 tỉnh, thành phố lựa chọn hình thức thi tuyển. Bốn tỉnh còn lại áp dụng hình thức xét tuyển cho hệ đại trà, căn cứ vào kết quả học bạ cấp THCS, gồm: Cà Mau, Gia Lai, Vĩnh Long và Lâm Đồng.
Việc công bố kết quả đúng tiến độ là bước quan trọng để học sinh có thể chuẩn bị cho các đợt xét tuyển, phúc khảo hoặc điều chỉnh nguyện vọng nếu cần thiết. Phụ huynh và học sinh cần theo dõi sát lịch công bố của từng địa phương để nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết cho giai đoạn tiếp theo.
Lịch công bố điểm thi, điểm chuẩn lớp 10 của các tỉnh, thành như sau:
TT | Địa phương | Lịch thi | Lịch công bố điểm thi | Lịch công bố điểm chuẩn |
1 | An Giang | 3-4/6 | 18/6 | Trước 30/6 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 6-7/6 | Trước 30/6 | Trước 30/6 |
3 | Bắc Giang | 3-4/6 | Trước 15/7 | Trước 15/7 |
4 | Bắc Kạn | 3-4/6 | -- | -- |
5 | Bạc Liêu | 22-23/5 | 3/6 | 3/6 |
6 | Bắc Ninh | 5-6/6 | 16/6 | -- |
7 | Bến Tre | 5-6/6 | Trước 4/7 | Trước 4/7 |
8 | Bình Định | 4-5/6 | 12/6 | Trước 19/6 |
9 | Bình Dương | 28-29/5 | 18/6 | 18/6 |
10 | Bình Phước | 2-3/6 | Trước 15/8 | Trước 15/8 |
11 | Bình Thuận | 30-31/5 (trường nội trú) 2-3/6 (còn lại) | -- | -- |
12 | Cà Mau | 12-14/6 (trường chuyên) | -- | -- |
13 | Cao Bằng | 3-4/6 | Trước17/6 | -- |
14 | Cần Thơ | 5-6/6 | Trước 18/6 | Trước 18/6 |
15 | Đà Nẵng | 2-3/6 | -- | -- |
16 | Đăk Lăk | 5-6/6 | -- | -- |
17 | Đăk Nông | 5-6/6 | -- | -- |
18 | Điện Biên | 28/5 | Trước 18/6 | Trước 18/6 |
19 | Đồng Nai | 29-30/5 | 14/6 | 14/6 |
20 | Đồng Tháp | 2-3/6 | 15/6 | 22/6 |
21 | Gia Lai | 6-8/6 (trường chuyên) | 15/6 | 15/6 |
22 | Hà Giang | 5-6/6 | -- | -- |
23 | Hà Nội | 7-8/6 | 4-6/7 | 4-6/7 |
24 | Hà Nam | 6-7/6 | Trước 15/6 | Trước 15/6 |
25 | Hà Tĩnh | 3/6 | Trước 20/6 | -- |
26 | Hải Dương | 3-4/6 | Trước 23/6 | Trước 23/6 |
27 | Hải Phòng | 3-4/6 | Trước19/6 | Trước 19/6 |
28 | Hậu Giang | 6/6 | 17/6 - 21/6 | 3/7 |
29 | Hoà Bình | 6-7/6 | 11 - 12/6 | 22 - 24/6 |
30 | Huế | 2/6 | 17/6 | 17/6 |
31 | Hưng Yên | 3-4/6 | Trước 20/6 | Trước 20/6 |
32 | Khánh Hoà | 3-4/6 | 17/6 | Trước 5/7 |
33 | Kiên Giang | 31/5-1/6 (trường chuyên) | -- | -- |
34 | Kon Tum | 2-3/6 | Trước 21/6 | Trước 21/6 |
35 | Lai Châu | 26-27/5 | 8/6 | Trước 10/6 |
36 | Lạng Sơn | 5-6/6 | 18 - 20/6 | 18 - 20/6 |
37 | Lâm Đồng | 2-4/6 (trường chuyên) | Trước 21/6 | Trước 21/6 |
38 | Lào Cai | 4-5/6 | -- | -- |
39 | Long An | 6-7/6 | -- | -- |
40 | Nam Định | 3-4/6 | 17/6 | -- |
41 | Nghệ An | 3-4/6 | 14/6 | -- |
42 | Ninh Bình | 2-3/6 | -- | -- |
43 | Ninh Thuận | 7-8/6 | 3/7 | 3/7 |
44 | Phú Thọ | 3-4/6 | Trước 15/6 | 4 - 10/7 |
45 | Phú Yên | 2-3/6 | Trước 10/6 | 10-13/6 |
46 | Quảng Bình | 3-4/6 | 17/6 | 28/6 - 30/7 |
47 | Quảng Nam | 3-4/6 | Trước 15/6 | Trước 10/7 |
48 | Quảng Ngãi | 5-6/6 | Trước 31/7 | Trước 31/7 |
49 | Quảng Ninh | 1-2/6 | 15/6 | 15/6 |
50 | Quảng Trị | 30/5 | Trước 9/6 | Trước 31/7 |
51 | Sóc Trăng | 31/5-1/6 | Trước 10/6 | Trước 10/6 |
52 | Sơn La | 1-2/6 | 17h30 18/6 | 17h30 18/6 |
53 | Tây Ninh | 3-4/6 | 17/6 | -- |
54 | Thái Bình | 1-2/6 | -- | -- |
55 | Thái Nguyên | 4-5/6 | Trước 25/6 | Trước 25/6 |
56 | Thanh Hóa | 3-4/6 | Trước31/7 | Trước 31/7 |
57 | Tiền Giang | 5-6/6 | 19/7 | 19/7 |
58 | TP HCM | 6-7/6 | 23-26/6 | 23-26/6 |
59 | Trà Vinh | 5-6/6 | Trước 10/7 | Trước 10/7 |
60 | Tuyên Quang | 2-3/6 | Trước15/7 | Trước 15/7 |
61 | Vĩnh Long | 1-2/7 (trường chuyên) | Trước 31/7 | -- |
62 | Vĩnh Phúc | 1-2/6 | 14/6 | 20/6 |
63 | Yên Bái | 2-3/6 | Trước 20/6 | Trước 20/6 |