Thuật ngữ clout chaser xuất hiện trên mạng xã hội vào khoảng năm 2012. Ngay từ khi mới xuất hiện, thuật ngữ này đã được dùng với hàm ý tiêu cực. Các clout chaser đều muốn trở thành influencer, nhưng thực tế thì các influencer được nhìn nhận, đánh giá theo hướng trung lập. Trong khi đó, clout chaser luôn bị người khác nhìn bằng con mắt tiêu cực, chỉ trích.
Ứng dụng của clout chaser trong tiếng Anh:
- He’s a clout chaser who’s trying to get famous by harassing celebrities at parties.
Dịch: Anh ta là một kẻ theo đuổi tầm ảnh hưởng, anh ta cố để nổi tiếng bằng cách quấy rối những người nổi tiếng tại các bữa tiệc.
- Karen is such a clout chaser, she drove 7 hours one way just to take a photo in a hot spring and post it on Instagram.
Dịch: Karen là một kẻ theo đuổi tầm ảnh hưởng. Cô ta lái xe 7 giờ chỉ để chụp một bức ảnh ở suối nước nóng và đăng lên Instagram.