Nghĩa thông thường: Tính từ - vị mặn, hoặc chứa rất nhiều muối.
Ví dụ: This bacon is too salty for me (Tạm dịch: Thịt xông khói này quá mặn đối với tôi - PV).
Nghĩa tiếng lóng: Trạng từ - Phản ứng thái quá!
Ví dụ: He got so salty after I didn’t text back right away (Tạm dịch: Anh ấy trở nên phản ứng thái quá sau khi tôi không nhắn tin lại ngay - PV).
Ảnh minh họa
7. Shook
Nghĩa thông thường: Thì quá khứ của shake, có nghĩa là rung, lắc.
Ví dụ: A young boy climbed into the apple tree and shook the branches so that the fruit fell down. (Tạm dịch: Một cậu bé trèo lên cây táo và lắc cành để quả rơi xuống - PV).
Nghĩa tiếng lóng: Tính từ - choáng váng, bất ngờ
Ví dụ: That Oscar slap has me shook (Tạm dịch: Cái tát Oscar đó khiến tôi choáng váng - PV).
8. Vibe check
Nghĩa thông thường: Danh từ - một hành động nhằm tìm hiểu xem ai đó đang cảm thấy thế nào hoặc họ khiến bạn cảm thấy thế nào, hoặc tâm trạng ở một địa điểm hoặc tình huống cụ thể là gì.
Ví dụ: A vibe check is a way to measure someone's mood, especially if they are giving out bad vibes. (Tạm dịch: Kiểm tra rung cảm là một cách để đo lường tâm trạng của ai đó, đặc biệt nếu họ đang bộc lộ những cảm xúc tiêu cực - PV).
Nghĩa tiếng lóng: Động từ - để chắc chắn rằng ai đó đang có khoảng thời gian vui vẻ
Ví dụ: Hey, Amir, vibe check! (Tạm dịch: Này, Amir, ổn cả chứ - PV).
9. Woke
Nghĩa thông thường: Thì quá khứ của động từ wake, có nghĩa là thức dậy.
Ví dụ: I woke up with a headache (Tạm dịch: Tôi thức dậy với cơn đau đầu - PV).
Nghĩa tiếng lóng: Tính từ - nghĩa có ý thức xã hội, nhận thức về văn hóa.
Ví dụ: After his Modern Perspectives in Poetry course, he became woke to different points of view (Tạm dịch: Sau khóa học Quan điểm hiện đại trong thơ, anh ấy đã nhận ra những nhận thức khác nhau - PV).
Ảnh minh họa
Theo Shorelight