Biến động điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 3 năm gần đây

21/02/2023, 12:00
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Theo thống kê điểm chuẩn vào lớp 10 công lập ở Hà Nội 3 năm gần đây, top trường có điểm đầu vào cao nhất là THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Thăng Long.

Qua thống kê, nhóm có điểm chuẩn thuộc diện top đầu gồm các trường THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Thăng Long, THPT Yên Hòa, THPT Phan Đình Phùng, THPT Việt Đức, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Trần Phú- Hoàn Kiếm, THPT Cầu Giấy,…



Trong 5 năm gần đây nhất, trường có điểm đầu vào lớp 10 cao nhất vẫn là THPT Chu Văn An.

Nếu xét năm 2020 và năm 2021, mặt bằng chung mức điểm chuẩn năm ngoái của tất cả các trường THPT đều tăng, thậm chí tăng mạnh so với các năm trước.

Năm nay, đến thời điểm này mà Sở GD&ĐT Hà Nội, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở Hà Nội chưa chốt sẽ thi 3 môn hay 4 môn.

Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 THPT công lập Hà Nội 3 năm gần đây (từ năm 2020 đến năm 2022) để phụ huynh và thí sinh tham khảo:

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường202020212022
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình3644,437,75
THPT Phạm Hồng Thái37,54038,25
THPT Phan Đình Phùng40,549,142
THPT Tây Hồ34,2541,736,25
THPT Chu Văn An43,2552,343,25 (Tiếng Nhật: 42,25 điểm)

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường202020212022
THPT Đoàn Kết3644,2539,5
THPT Thăng Long40,548,2541,50
THPT Trần Nhân Tông37,2544,7540
THPT Trần Phú37,754740,25
THPT Việt Đức4048,2541,75 (Tiếng Nhật: 42,50 điểm: Tiếng Pháp: 39,0 điểm; Tiếng Pháp tăng cường: 43,50 điểm)

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường202020212022
THPT Cầu Giấy3847,2544,4
THPT Yên Hoà3949,545,5
THPT Đống Đa34,2543,644,2
THPT Kim Liên41,550,2541,25 (Tiếng Nhật: 41,25)
THPT Lê Quý Đôn3747,3540,25
THPT Quang Trung37,7544,7538,5
THPT Nhân Chính39,254846,3
THPT Khương Đình3241,744,2
THPT Trần Hưng Đạo32,754041,4

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì

Trường202020212022
THPT Hoàng Văn Thụ33,2539,9536,75
THPT Trương Định2941,8536
THPT Việt Nam - Ba Lan3137,0536,75
THPT Ngọc Hồi25,2542,2535,75
THPT Ngô Thì Nhậm3137,0534,25
THPT Nguyễn Quốc Trinh2532,631,25

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường202020212022
THPT Cao Bá Quát32,254241,1
THPT Dương Xá31,7538,836,3
THPT Nguyễn Văn Cừ31,537,739,4
THPT Yên Viên31,537,742,5
THPT Lý Thường Kiệt34,541,844,3
THPT Nguyễn Gia Thiều39,7548,7545,9
THPT Phúc Lợi2738,942,5
THPT Thạch Bàn31,537,543,1

Khu vực 6: huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường202020212022
THPT Kim Anh28,536,144,3
THPT Minh Phú24,2530,540,8
THPT Sóc Sơn30,7540,2532,5
THPT Trung Giã27,534,329,75
THPT Đa Phúc2938,733,5
THPT Xuân Giang26,2532,528,75

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng

Trường202020212022
THPT Nguyễn Thị Minh Khai39,7548,541,75
THPT Xuân Đỉnh3039,139,75
THPT Thượng Cát3039,134,25
THPT Đại Mỗ2432,532
THPT Xuân Phương30,538,840,1
THPT Trung Văn2839,242,8
THPT Đan Phượng3038,1532,25
THPT Hồng Thái25,53244,1
THPT Tân Lập27,253330
THPT Hoài Đức A2538,2542,5
THPT Hoài Đức B2836,535,6
THPT Hoài Đức C24,2529,638,5
THPT Vạn Xuân27,253135,8

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây

Trường202020212022
THPT Bất Bạt1318.0517
THPT Ba Vì19,52417,5
THPT Minh Quang131617
THPT Ngô Quyền - Ba Vì233228,25
THPT Quảng Oai2633,729
PT dân tộc nội trú3126,431,75
THPT Ngọc Tảo26,253126,75
THPT Phúc Thọ24,532,2525
THPT Vân Cốc2127,223,75
THPT Tùng Thiện32,2536,333,25
THPT Xuân Khanh2023,520,5
THPT Sơn Tây34,544,539,0 (Pháp 3 năm: 33 điểm)

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường202020212022
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)21,527,525
THPT Minh Khai23,2525,7522
THPT Quốc Oai3441,134,5
THPT Bắc Lương Sơn152115
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)25,529,1522,75
THPT Phùng Khắc Khoan26,7533,7527,75
THPT Thạch Thất30,7537,4528,5
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)23,528,0524

Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường202020212022
THPT Chúc Động243042,5
THPT Chương Mỹ A32,541,241,8
THPT Chương Mỹ B2026,341,3
THPT Lê Lợi (Hà Đông)31,549,531,75
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)4049,541,75
THPT Thanh Oai A23,7531,827
THPT Thanh Oai B293630,25
THPT Nguyễn Du273427,5
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)28,546,334,5
THPT Quang Trung (Hà Đông)35,5-42,6

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường202020212022
THPT Đồng Quan26,2533,328
THPT Phú Xuyên A25,7532,0528
THPT Phú Xuyên B212521,5
THPT Tân Dân2225,422,75
THPT Lý Tử Tấn17,523,924,25
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)24,526,9528
THPT Tô Hiệu1826,622,75
THPT Thường Tín3037,732,25
THPT Vân Tảo2126,0524

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường202020212022
THPT Hợp Thanh192419
THPT Mỹ Đức A3137,529
THPT Mỹ Đức B23,529,6525,75
THPT Mỹ Đức C152015,75
THPT Đại Cường12,51916,5
THPT Lưu Hoàng132117,75
THPT Trần Đăng Ninh20,7526,8522,75
THPT Ứng Hoà A26,530,4523,75
THPT Ứng Hoà B1922,519

Năm 2020, 2022, do tác động của COVID-19, học sinh Hà Nội phải ở nhà, học trực tuyến trong thời gian dài, thành phố quyết định giảm bài thi thứ tư. Kỳ thi vào lớp 10 THPT chỉ còn ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Khi đó, điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên. Như vậy, trong bốn năm thực hiện kế hoạch mới để tuyển sinh vào lớp 10, Hà Nội mới tổ chức thi môn thứ tư được hai lần (năm 2019 và 2021). Môn được chọn đều là Lịch sử.

Bài liên quan
NÓNG: Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập năm học 2022-2023
Ngày 9/7, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT không chuyên năm học 2022-2023.

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Biến động điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 3 năm gần đây