Theo đó, năm nay, ĐH Luật TP.HCM thông báo sẽ giữ nguyên 2 phương thức tuyển sinh là xét tuyển thẳng và xét tuyển sớm (tối thiểu 40% tổng chỉ tiêu); xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu).
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) công bố các phương án tuyển sinh dự kiến trong năm 2023 là xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ; xét kết quả bài thi đánh giá năng lực; xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
ĐH Phan Châu Trinh thực hiện tuyển sinh 5 ngành với tổng 350 chỉ tiêu trong năm 2023 bằng 5 phương thức là xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ); xét điểm thi đánh giá năng lực; xét kết quả tốt nghiệp đại học, thạc sĩ; xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam cho biết các phương thức tuyển sinh năm 2023 là xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển theo phương án riêng của nhà trường (bao gồm xét tuyển thẳng dựa trên kết quả học tập THPT; xét kết quả học tập THPT kèm với bài tham luận và phỏng vấn); xét tuyển thẳng dành cho thí sinh đạt giải quốc gia.
Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh của ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam cụ thể như sau:
![]() |
Năm 2023, ĐH Nông Lâm TP.HCM tuyển sinh 5.005 chỉ tiêu ở cơ sở chính tại TP.HCM, phân hiệu Gia Lai và phân hiệu Ninh Thuận. Nhà trường xét tuyển đào tạo đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy bằng 4 phương thức là tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ); xét kết quả thi tốt nghiệp THPT; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức.
ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) công bố các phương thức tuyển sinh năm 2023 là tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét tuyển dựa trên điểm thi; xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế uy tín; và xét tuyển theo tiêu chí riêng.
Danh sách các trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2023 trên cả nước như sau:
STT | Trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh năm 2023 |
1 | ĐH Kinh tế Quốc dân |
2 | ĐH Bách khoa Hà Nội |
3 | ĐH Xây dựng Hà Nội |
4 | ĐH Sư phạm Hà Nội |
5 | ĐH Công nghiệp Hà Nội |
6 | ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
7 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
8 | ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
9 | ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
10 | ĐH Y tế Công cộng |
11 | ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam |
12 | ĐH Thành Đô |
13 | ĐH Phan Châu Trinh |
14 | ĐH Hà Tĩnh |
15 | ĐH Thủy lợi |
16 | ĐH Ngoại thương |
17 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
18 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
19 | ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) |
20 | ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) |
21 | ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
22 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
23 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) |
24 | ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) |
25 | ĐH Đà Nẵng (phân hiệu tại Kon Tum) |
26 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (ĐH Đà Nẵng) |
27 | Khoa Y - Dược (ĐH Đà Nẵng) |
28 | ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng |
29 | ĐH Nha Trang |
30 | ĐH Yersin Đà Lạt |
31 | ĐH Lâm nghiệp (phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai) |
32 | ĐH Nông Lâm TP.HCM |
33 | ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
34 | ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
35 | ĐH Luật TP.HCM |
36 | ĐH Kinh tế TP.HCM |
37 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
38 | ĐH Công nghiệp TP.HCM |
39 | ĐH Ngân hàng TP.HCM |
40 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
41 | ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM |
42 | ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
43 | ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) |
44 | ĐH Công nghệ Miền Đông |
45 | ĐH Hoa Sen |
46 | ĐH Nguyễn Tất Thành |
47 | ĐH Tôn Đức Thắng |
48 | ĐH Quốc Tế Hồng Bàng |
49 | ĐH Quốc tế Miền Đông |
50 | ĐH Quốc tế Sài Gòn |
51 | ĐH Đông Á |
52 | ĐH Công nghệ Đồng Nai |
53 | ĐH Phenikaa |
54 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
55 | ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
56 | ĐH Phan Thiết |
57 | ĐH Đồng Tháp |
58 | ĐH Thái Bình Dương |
59 | ĐH Việt Đức |
60 | ĐH Kiên Giang |
61 | ĐH Dầu khí Việt Nam |