Trong giai đoạn 2020-2023, trường Đại học Ngoại thương duy trì ổn định công thức tính điểm xét tuyển khi tuyển sinh bằng điểm thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, các ngành ngôn ngữ sẽ nhân hệ số hai môn ngoại ngữ (thang 40), những ngành còn lại đều tính các môn hệ số một (thang 30).
Nhìn chung, điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp của trường Đại học Ngoại luôn dao động 27-28 điểm (thang 30) và 35-37 điểm (thang 40) trong ba năm liên tiếp, tức trung bình trên 9 điểm một môn mới đỗ.
Với thang điểm 30, ngành Kinh tế luôn cao nhất. Năm 2020, ngành này tại cơ sở Quảng Ninh lấy 28,3 điểm tại tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa). Hai năm sau, trụ sở chính Hà Nội và cơ sở TP HCM lần lượt lấy 28,8 và 28,75 điểm. Các tổ hợp còn lại thấp hơn A00 0,5 điểm. Những ngành khác cũng thường lấy trên 28 điểm là Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế.
Ở thang 40, ngành Ngôn ngữ Trung năm 2021 lấy tới 39,31 điểm theo tổ hợp D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh), trung bình 9,83 điểm một môn. Ngôn ngữ Pháp năm 2020 thấp nhất - 32,8 điểm năm 2020, còn lại phổ biến mức 34-36 điểm.
Nhóm ngành | Mã tổ hợp | 2020 | 2021 | 2022 |
I. Trụ sở chính Hà Nội và cơ sở TP HCM | ||||
1. Lĩnh vực kinh doanh và Quản lý | ||||
Quản trị kinh doanh | A00 | 27,95 | 28,45 | 28,2 |
A01 | 27,45 | 27,95 | 27,7 | |
D01 | 27,45 | 27,95 | 27,7 | |
D07 | 27,45 | 27,95 | 27,7 | |
Tài chính - Ngân hàng | A00 | 27,65 | 28,25 | 27,8 |
A01 | 27,15 | 27,75 | 27,3 | |
D01 | 27,15 | 27,75 | 27,3 | |
D07 | - | 27,75 | 27,3 | |
Kế toán | A00 | 27,8 | 27,8 | 27,85 |
A01 | 27,3 | 27,3 | 27,35 | |
D01 | 27,3 | 27,3 | 27,35 | |
D07 | 27,3 | 27,3 | 27,35 | |
Kinh doanh quốc tế | A00 | 28,25 | 28,8 | 28,7 |
A01 | 27,75 | 28,3 | 28,2 | |
D01 | 27,75 | 28,3 | 28,2 | |
D06 | 27,75 | 28,3 | 28,2 | |
D07 | 27,75 | 28,3 | 28,2 | |
Marketing | A00 | Chưa tuyển | Chưa tuyển | 28,2 |
A01 | 27,7 | |||
D01 | 27,7 | |||
D06 | 27,7 | |||
D07 | 27,7 | |||
2. Lĩnh vực Pháp luật | ||||
Luật | A00 | 27 | 28,05 | 27,5 |
A01 | 26,5 | 27,55 | 27 | |
D01 | 26,5 | 27,55 | 27 | |
D07 | 26,5 | 27,55 | 27 | |
3. Lĩnh vực Nhân văn | ||||
Ngôn ngữ Anh | D01 | 36,25 | 37,55 | 36,4 |
Ngôn ngữ Pháp | D01 | 34,8 | 36,75 | 34 |
D03 | 32,8 | 34,75 | 35 | |
Ngôn ngữ Trung | D01 | 36,6 | 39,35 | 36,6 |
D04 | 34,6 | 37,35 | 35,6 | |
Ngôn ngữ Nhật | D01 | 35,9 | 37,2 | 36 |
D04 | 33,9 | 35,2 | 35 | |
4. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi | ||||
Kinh tế | A00 | 28,15 | 28,8 | 28,75 |
A01 | 27,65 | 28,3 | 28,25 | |
D01 | 27,65 | 28,3 | 28,25 | |
D02 | 27,65 | 28,3 | 28,25 | |
D03 | 27,65 | 28,3 | 28,25 | |
D04 | 27,65 | 28,3 | 28,25 | |
D06 | 27,65 | 28,3 | 28,25 | |
D07 | - | 28,3 | 28,25 | |
Kinh tế quốc tế | A00 | 28 | 28,5 | 28,4 |
A01 | 27,5 | 28 | 27,9 | |
D01 | 27,5 | 28 | 27,9 | |
D03 | - | 28 | 27,9 | |
D07 | - | 28 | 27,9 | |
5. Lĩnh vực du lịch, khách sạn, thể thao, dịch vụ cá nhân | ||||
Quản trị khách sạn | A00 | 27,95 | 28,45 | 28,2 |
A01 | 27,45 | 27,95 | 27,7 | |
D01 | 27,45 | 27,95 | 27,7 | |
D07 | 27,45 | 27,95 | 27,7 | |
II. Cơ sở Quảng Ninh | ||||
1. Lĩnh vực kinh doanh và Quản lý | ||||
Quản trị kinh doanh | A00 | 28,15 | 28,55 | 28,25 |
A01 | 27,65 | 28,05 | 27,75 | |
D01 | 27,65 | 28,05 | 27,75 | |
D07 | 27,65 | 28,05 | 27,75 | |
Tài chính - Ngân hàng | A00 | 27,9 | 28,4 | 28,25 |
A01 | 27,4 | 27,9 | 27,75 | |
D01 | 27,4 | 27,9 | 27,75 | |
D07 | 27,4 | 27,9 | 27,75 | |
Kế toán | A00 | 27,85 | 28,4 | 28,25 |
A01 | 27,35 | 27,9 | 27,75 | |
D01 | 27,35 | 27,9 | 27,75 | |
D07 | 27,35 | 27,9 | 27,75 | |
Kinh doanh quốc tế | A00 | 28,15 | 28,4 | 28,75 |
A01 | 27,65 | 27,9 | 28,25 | |
D01 | 27,65 | 27,9 | 28,25 | |
D07 | 27,65 | 27,9 | 28,25 | |
Marketing | A00 | Chưa tuyển | 28,4 | 28,3 |
A01 | 27,9 | 27,8 | ||
D01 | 27,9 | 27,8 | ||
D07 | 27,9 | 27,8 | ||
2. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi | ||||
Kinh tế | A00 | 28,3 | 28,6 | 28,4 |
A01 | 27,8 | 28,1 | 27,9 | |
D01 | 27,8 | 28,1 | 27,9 | |
D06 | - | 28,1 | 27,9 | |
D07 | 27,8 | 28,1 | 27,9 |
Về học phí, theo thông báo xét tuyển công bố ngày 9/5, trường Đại học Ngoại thương cho biết học phí dự kiến năm học 2023-2024 với chương trình đại trà là 25 triệu đồng, chương trình chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế là 45 triệu đồng một năm, cùng tăng 5 triệu đồng so với hiện nay.
Học phí với chương trình tiên tiến dự kiến là 70 triệu đồng một năm, tăng 10 triệu; còn chương trình Quản trị khách sạn, Marketing số, Kinh doanh số, Truyền thông Marketing tích hợp vẫn giữ mức 60 triệu đồng.
Trước đó trong năm học 2020-2021, học phí của chương trình đại trà là 18,6 triệu đồng, chương trình chất lượng cao 40.
Năm nay, trường Đại học Ngoại thương tuyển 4.100 sinh viên cho ba cơ sở Hà Nội, TP HCM và Quảng Ninh, tăng nhẹ so với mức 4.050 của năm 2022.
Sáu phương thức tuyển sinh được giữ ổn định. Thứ nhất, trường xét học bạ bậc THPT nếu học sinh thuộc một trong ba nhóm: tham gia kỳ thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật quốc gia; đạt giải ba trở lên thi học sinh giỏi cấp thành phố; là học sinh trường chuyên.
Hai phương thức xét tuyển dùng chứng chỉ quốc tế là xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và học bạ hoặc điểm bài thi chuẩn hóa SAT, ACT, A-Level; Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ và điểm thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức thứ tư là xét điểm thi đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia năm 2023 cho một số chương trình tiêu chuẩn tại TP HCM, Hà Nội. Hai phương thức còn lại là xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.