Về quy hoạch cụm công nghiệp, giai đoạn 2020 - 2025, Hải Phòng thành lập 26 CCN, trong đó có hai CCN mở rộng quy mô gồm: CCN thị trấn Tiên Lãng, CCN Tàu thuỷ An Hồng.
Danh sách 26 cụm công nghiệp:
STT | Địa bàn | CCN |
1 | Huyện An Lão | CCN Cẩm Văn (34,88 ha); CCN Chiến Thắng (30 ha); CCN An Thọ (50 ha); CCN Cửa Hoạt – Quán Thắng (45 ha); CCN Quang Hưng (50 ha) |
2 | Huyện Kiến Thụy | CCN Tân Trào (75 ha); CCN Đoàn Xá (62,3ha) |
3 | Huyện Thủy Nguyên | CCN Cao Nhân - Kiền Bái (45 ha); CCN Kênh Giang - Đông Sơn (70 ha); CCN Kiền Bái (45 ha); CCN cơ khí và đúc Thủy Nguyên (30 ha) |
4 | Huyện Tiên Lãng | CCN Tiên Cường I (27 ha); CCN Tiên Cường II (48,7 ha); CCN Tiên Cường III (44 ha); CCN Đại Thắng (21,3 ha); CCN Quang Phục (50 ha); CCN Quyết Tiến (75 ha); CCN thị trấn Tiên Lãng (49,64 ha); CCN thị trấn Tiên Lãng mở rộng (25 ha) |
5 | Huyện Vĩnh Bảo | CCN Giang Biên (58 ha); CCN Dũng Tiến - Giang Biên (50 ha); CCN Nam Am (40 ha); CCN làng nghề Cổ Am (20 ha) |
6 | Huyện An Dương | CCN phụ trợ Tràng Duệ (xã Hồng Phong) (75 ha); CCN An Hồng (41,7 ha); CCN Tàu thủy An Hồng (mở rộng) (63,83 ha) |
7 | Huyện đảo Cát Hải | CCN làng nghề nước mắm Cát Hải (17,04 ha) |
Như vậy, Hải Phòng dự kiến có 5 khu vực phát triển công nghiệp chính với nội dung như sau:
STT | Khu vực | KCN giữ lại | KCN bổ sung thêm | KCN bỏ | Hướng phát triển |
1 | Khu vực phát triển công nghiệp Đình Vũ – Cát Hải gắn với cảng biển thuộc KTT Đình Vũ - Cát Hải | Khu vực công nghiệp Đình Vũ, Nam Đình Vũ, Nam Tràng Cát, Lạch Huyện | Các khu vực phát triển công nghiệp: Đảo Cái Tráp, Lạch Huyện mở rộng (Cát Hải)... | Ưu tiên phát triển các loại hình công nghiệp điện tử, điện gia dụng, cơ khí chế tạo, công nghiệp phụ trợ vận tải biển, công nghiệp hỗ trợ công nghệ IT, logistic… | |
2 | Khu vực phát triển công nghiệp phía Bắc | Khu vực công nghiệp Thuỷ Nguyên – VSIP, khu vực công nghiệp Bến Rừng, Minh Đức – Tràng Kênh | Khu vực công nghiệp Tam Hưng - Ngũ Lão và Bến Rừng 2 (Thuỷ Nguyên) | Các khu vực công nghiệp Gia Minh, Gia Đức | Khuyến khích áp dụng công nghệ sạch đối với khu vực công nghiệp cũ, phát triển công nghiệp đa ngành công nghiệp tổng hợp, cơ khí chính xác, sản xuất linh kiện, phụ tùng máy cơ khí, ứng dụng công nghệ cao… |
3 | Khu vực phát triển công nghiệp phía Tây (dọc Quốc lộ 10) | Khu vực công nghiệp Nam Cầu Kiền, Nomura, An Hưng – Đại Bản, An Dương, Tràng Duệ, Cầu Cựu | Khu vực công nghiệp Tràng Duệ giai đoạn 3 | Ưu tiên phát triển loại hình công nghiệp cơ khí chế tạo các sản phẩm cơ khí phụ vụ các ngành kinh tế mũi nhọn, cơ khí chính xác, sản xuất kinh kiện, phụ tùng máy cơ khí có ứng dụng công nghệ kĩ thuật cao… | |
4 | Khu vực phát triển công nghiệp phía Tây Nam (xung quanh thị trấn Vĩnh Bảo) | Các khu vực công nghiệp An Hoà, Giang Biên II, Vinh Quang (Vĩnh Bảo); các Cụm công nghiệp Dũng Tiến, Tiên Thanh | KCN thị trấn Vĩnh Bảo | Ưu tiên phát triển công nghiệp đa ngành hỗ trợ các ngành công nghiệp mũi nhọn, chế biến ứng dụng công nghệ cao... | |
5 | Khu vực phát triển công nghiệp phía Đông Nam (dọc sông Văn Úc và tuyến cao tốc ven biển) | Khu vực công nghiệp Vinh Quang (đã được đổi tên thành KCN Tiên Lãng 1 và KCN Tiên Lãng 2), Ngũ Phúc – Kiến Thuỵ, các CCN Tiên Lãng, Tân Trào, Chiến Thắng, An Thọ | Các khu vực công nghiệp Đoàn Xá, Tam Cường -Vĩnh Bảo, khu vực công nghiệp sân bay Tiên Lãng | Ưu tiên phát triển công nghiệp đa ngành, cơ khí chế tạo các sản phẩm cơ khí siêu trường, siêu trọng, tàu thuỷ, công nghiệp hỗ trợ ngành hàng không, công nghiệp vật liệu mới, công nghiệp hỗ trợ công nghệ IT, công nghệ sinh học |
Sơ đồ phương án phát triển công nghiệp TP Hải Phòng giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050: