Tuyển sinh - du học

Học phí ngành Khoa học dữ liệu có thể lên đến 80 triệu đồng mỗi năm

Châu Anh 04/08/2025 15:58

(GDTĐ) - Học phí ngành Khoa học dữ liệu tại 25 trường đại học hiện dao động từ khoảng 14,9 đến 80 triệu đồng mỗi năm. Mức phổ biến là từ 20-30 triệu đồng, trong đó cao nhất là tại Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM.

Thông tin này được công bố trong đề án tuyển sinh năm nay của các trường đại học. Tùy vào cơ sở đào tạo, ngành Khoa học dữ liệu có thể được đặt tên và thiết kế chương trình khác nhau, chẳng hạn như “Khoa học dữ liệu”, “Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo”, hay “Khoa học dữ liệu trong tài chính”...

Học phí ngành Khoa học dữ liệu năm học 2025 - 2026 ở 25 trường như sau:

TT
Tên trường
Ngành
Tổ hợp xét tuyển
Dự kiến học phí 2025 - 2026 (triệu đồng)
1
Đại học Bách khoa Hà Nội
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (hệ tiên tiến)
K01, A00, A01
67
2
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM
Khoa học dữ liệu
A00, A01, B00, B08, D01, D07, X06, X26
35,5
3
Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP HCM
Khoa học dữ liệu
A00, A01, X06, X07
30
4
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa học dữ liệu
A00, A01, C01, D07, D08, X26
38
5
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Khoa học dữ liệu
A00, A02, X06, X07, A01, X26, X27
Toán, Hóa học, Công nghệ
Toán, Hóa học, Tin học
Toán, Sinh học, Tin học
Toán, Sinh học, Công nghệ
Toán, Tin học, Công nghệ
56
6
Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP HCM
Khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, D07, X06, X26
37
7
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, D07
18 - 25
8
Đại học Xây dựng
Khoa học dữ liệu
A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26
18,5
9
Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
Khoa học dữ liệu
C01, C03, C04, D01, X01, X02
80
10
Đại học Ngân hàng TP HCM
Khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, D07, X26
23,21
11
Đại học Mở TP HCM
Khoa học dữ liệu
A00, A01, C01, C02, D01, D07, X06, X26
Toán, Hóa học, Tin học
Toán, Ngữ văn, Tin học
28,5
12
Đại học Tài chính Marketing
Khoa học dữ liệu
Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, tiếng Anh)
30
13
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
Khoa học dữ liệu
A00, A01, C01, C14, D01
16 - 18
14
Đại học Công đoàn
Khoa học dữ liệu
A00, A01, A03, C01, D01, X06
20,85
15
Đại học Kinh tế TP HCM
Khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, D07
36,9
16
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
Khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, D07, X25, X26
27,5
17
Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM
Khoa học dữ liệu
A00, A01, X26, X02, Toán, Hóa học, Tin học
55
18
Học viện Tài chính
Khoa học dữ liệu trong tài chính
A00, A01, D01, D07
20 - 28
19
Đại học Sài Gòn
Khoa học dữ liệu
Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, tiếng Anh, Tin học, Công nghệ nông nghiệp, Công nghệ công nghiệp)
32,48
20
Đại học Quy Nhơn
Khoa học dữ liệu
A01, A00, D07, X26, D01
18,75 - 22
21
Học viện Ngân hàng
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh
A00, A01, D01, D07
28
22
Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, X02
46,3
23
Đại học Y tế công cộng
Khoa học dữ liệu
A00, A01, B00, D01, D07, X26
25,9
24
Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
Khoa học dữ liệu
A00, A01, C01, D01, X01, X05, X06, X25
14,95
25
Đại học Công thương TP HCM
Khoa học dữ liệu
D01, A00, C01, X26
35,17 (hệ cử nhân)
38,74 (hệ kỹ sư)

Sự chênh lệch học phí giữa các trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ tự chủ tài chính, chương trình đào tạo, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng,... Thông thường, các chương trình đại trà, học bằng tiếng Việt sẽ có học phí thấp nhất. Trong khi đó, các chương trình tăng cường tiếng Anh, có định hướng quốc tế hoặc liên kết với các đại học nước ngoài thường có mức học phí cao hơn.

Về phương thức tuyển sinh, ngành Khoa học dữ liệu thường sử dụng các tổ hợp xét tuyển truyền thống như A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), bên cạnh đó xuất hiện thêm một số tổ hợp mới như X26 (Toán, Anh, Tin học) và X06 (Toán, Lý, Tin học).

Theo các trường, sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc ở nhiều vị trí như: chuyên viên phân tích dữ liệu, chuyên viên phân tích kinh doanh, kỹ sư dữ liệu, chuyên gia phát triển sản phẩm dữ liệu, hay chuyên viên phân tích rủi ro...

Trong hai năm qua, học phí đại học nói chung đều tăng, một phần do điều chỉnh trần học phí theo Nghị định 81 (ban hành năm 2021) và Nghị định 97 (ban hành năm 2023) của Chính phủ. Theo đó, mức trần học phí cao nhất đối với các trường công lập chưa tự chủ tài chính trong năm học 2025-2026 là từ 1,59 đến 3,11 triệu đồng mỗi tháng – tăng khoảng 11-12% so với năm học trước.

Đối với các trường đã tự chủ tài chính, học phí có thể cao gấp 2,5 lần mức trần quy định. Đặc biệt, những chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng sẽ do trường tự quyết định mức học phí.

Bài liên quan
Học phí ngành Quan hệ công chúng thấp nhất 16,9 triệu đồng
13 đại học đào tạo ngành Quan hệ công chúng công bố học phí trong khoảng 16,9-48 triệu đồng một năm.

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Học phí ngành Khoa học dữ liệu có thể lên đến 80 triệu đồng mỗi năm