Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT. Ảnh: Việt Linh. |
Theo đó, vừa qua, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) thông báo sẽ tuyển sinh 2.000 chỉ tiêu đại học chính quy cho 27 ngành/chương trình đào tạo trong năm 2023.
Nhà trường sử dụng 5 phương thức xét tuyển là xét tuyển chứng chỉ quốc tế; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP.HCM; xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐH Quốc gia Hà Nội.
Tại ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội), năm nay, nhà trường dự kiến tuyển sinh 29 ngành đào tạo, trong đó có 2 ngành mới là Sinh dược học; Môi trường, Sức khỏe và An toàn.
ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) cho biết các phương thức tuyển sinh của trường về cơ bản không có nhiều thay đổi so với năm 2022.
ĐH Tài chính - Ngân hàng thông báo sử dụng 2 phương thức tuyển sinh cho năm 2023 là xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT (80% tổng chỉ tiêu) và xét tuyển theo kết quả học tập THPT (20% tổng chỉ tiêu).
Dưới đây là danh sách các trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2023 trên cả nước:
STT | Trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh năm 2023 |
1 | ĐH Kinh tế Quốc dân |
2 | ĐH Bách khoa Hà Nội |
3 | ĐH Xây dựng Hà Nội |
4 | ĐH Kiến trúc Hà Nội |
5 | ĐH Sư phạm Hà Nội |
6 | ĐH Mở Hà Nội |
7 | ĐH Luật Hà Nội |
8 | ĐH Thủ đô Hà Nội |
9 | ĐH Hà Nội |
10 | ĐH Công nghiệp Hà Nội |
11 | ĐH Văn hóa Hà Nội |
12 | ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội |
13 | ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
14 | ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
15 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
16 | ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
17 | ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
18 | ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
19 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
20 | ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
21 | ĐH Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
22 | ĐH Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
23 | ĐH Việt Nhật (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
24 | Trường Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
25 | Trường Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
26 | Khoa Các Khoa học liên ngành (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
27 | ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
28 | ĐH Công nghiệp Dệt May Hà Nội |
29 | ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
30 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
31 | ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương |
32 | ĐH Thủy lợi |
33 | ĐH Điện lực |
34 | ĐH Ngoại thương |
35 | ĐH Thương mại |
36 | ĐH Lâm nghiệp |
37 | ĐH Mỏ - Địa chất |
38 | ĐH Mỹ thuật Công nghiệp |
39 | ĐH Y tế Công cộng |
40 | ĐH Lao động - Xã hội |
41 | ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam |
42 | ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
43 | ĐH Công nghệ Đông Á |
44 | ĐH Thành Đô |
45 | ĐH Thành Đông |
46 | ĐH Đại Nam |
47 | ĐH Đông Đô |
48 | ĐH Nguyễn Trãi |
49 | ĐH Hòa Bình |
50 | ĐH Thái Bình |
51 | ĐH Phan Châu Trinh |
52 | ĐH Chu Văn An |
53 | ĐH Hải Phòng |
54 | ĐH Hải Dương |
55 | ĐH Hà Tĩnh |
56 | ĐH Kinh Bắc |
57 | ĐH Lạc Hồng |
58 | ĐH Hồng Đức |
59 | ĐH Hoa Lư |
60 | ĐH Hạ Long |
61 | ĐH Sao Đỏ |
62 | ĐH Trưng Vương |
63 | ĐH Tân Trào |
64 | ĐH Quảng Bình |
65 | ĐH Công nghiệp Quảng Ninh |
66 | ĐH Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên |
67 | ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) |
68 | ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên) |
69 | ĐH Nông Lâm (ĐH Thái Nguyên) |
70 | ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên) |
71 | ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) |
72 | ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông (ĐH Thái Nguyên) |
73 | Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên) |
74 | Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai |
75 | Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Hà Giang |
76 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
77 | ĐH Điều dưỡng Nam Định |
78 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
79 | ĐH Tài chính - Quản trị Kinh doanh |
80 | ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
81 | ĐH Nông - Lâm Bắc Giang |
82 | ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
83 | ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh |
84 | ĐH Kinh tế Nghệ An |
85 | ĐH Vinh |
86 | ĐH Y khoa Vinh |
87 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
88 | ĐH Công nghiệp Vinh |
89 | ĐH Tài chính - Kế toán |
90 | ĐH Phú Xuân |
91 | ĐH Y - Dược (ĐH Huế) |
92 | ĐH Luật (ĐH Huế) |
93 | ĐH Kinh tế (ĐH Huế) |
94 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) |
95 | ĐH Nông Lâm (ĐH Huế) |
96 | ĐH Khoa học (ĐH Huế) |
97 | ĐH Sư phạm (ĐH Huế) |
98 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế) |
99 | ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) |
100 | ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) |
101 | ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
102 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
103 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) |
104 | ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) |
105 | ĐH Đà Nẵng (phân hiệu tại Kon Tum) |
106 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (ĐH Đà Nẵng) |
107 | Khoa Y - Dược (ĐH Đà Nẵng) |
108 | ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng |
109 | ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng |
110 | ĐH Xây dựng miền Trung |
111 | ĐH Quy Nhơn |
112 | ĐH Nha Trang |
113 | ĐH Yersin Đà Lạt |
114 | ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột |
115 | ĐH Tây Nguyên |
116 | ĐH Duy Tân |
117 | ĐH Lâm nghiệp (phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai) |
118 | ĐH Nông Lâm TP.HCM |
119 | ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
120 | ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
121 | ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
122 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
123 | ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
124 | ĐH Luật TP.HCM |
125 | ĐH Kinh tế TP.HCM |
126 | ĐH Kiến trúc TP.HCM |
127 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
128 | ĐH Công nghiệp TP.HCM |
129 | ĐH Mở TP.HCM |
130 | ĐH Ngân hàng TP.HCM |
131 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
132 | ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM |
133 | ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
134 | ĐH Văn hóa TP.HCM |
135 | ĐH Tài chính - Marketing |
136 | ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) |
137 | ĐH Công nghệ Miền Đông |
138 | ĐH Công nghệ Sài Gòn |
139 | ĐH Xây dựng Miền Tây |
140 | ĐH Hoa Sen |
141 | ĐH Nguyễn Tất Thành |
142 | ĐH Tôn Đức Thắng |
143 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
144 | ĐH Quốc tế Miền Đông |
145 | ĐH Quốc tế Sài Gòn |
146 | ĐH Ngoại ngữ Tin học TP.HCM |
147 | ĐH Gia Định |
148 | ĐH CMC |
149 | ĐH Hùng Vương |
150 | ĐH Đông Á |
151 | ĐH Công nghệ Đồng Nai |
152 | ĐH Phenikaa |
153 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
154 | ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
155 | ĐH Nam Cần Thơ |
156 | ĐH Tây Đô |
157 | ĐH Tân Tạo |
158 | ĐH Bình Dương |
159 | ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
160 | ĐH Phú Yên |
161 | ĐH Phan Thiết |
162 | ĐH Đồng Tháp |
163 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
164 | ĐH Thái Bình Dương |
165 | ĐH Việt Đức |
166 | ĐH Kiên Giang |
167 | ĐH Bạc Liêu |
168 | ĐH Tiền Giang |
169 | ĐH Trà Vinh |
170 | ĐH Cửu Long |
171 | ĐH FPT |
172 | ĐH Dầu khí Việt Nam |
173 | ĐH Mỹ thuật Việt Nam |
174 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
175 | Học viện Kỹ thuật mật mã |
176 | Học viện Phụ nữ Việt Nam |
177 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
178 | Học viện Ngoại giao |
179 | Học viện Tòa án |
180 | Học viện Tài chính |
181 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
182 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
183 | Học viện Quản lý giáo dục |
184 | Học viện Chính sách và Phát triển |
185 | Học viện Hải quân |
186 | Học viện Phòng không - Không quân |
187 | Học viện Biên phòng |
188 | Học viện Khoa học quân sự |
189 | Học viện Hậu cần |
190 | Học viện Quân y |
191 | Học viện Kỹ thuật quân sự |
192 | Trường Sĩ quan Phòng hóa |
193 | Trường Sĩ quan Đặc công |
194 | Trường Sĩ quan Tăng Thiết giáp |
195 | Trường Sĩ quan Không quân |
196 | Trường Sĩ quan Thông tin |
197 | Trường Sĩ quan Công binh |
198 | Trường Sĩ quan Pháo binh |
199 | Trường Sĩ quan Chính trị |
200 | Trường Sĩ quan Lục quận 1 |
201 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 |