Những người sinh năm Mậu Thân (1958, 2028, 2088) và Kỷ Dậu (1969, 2029, 2089) là thuộc hành Đại Trạch Thổ là những người khá tùy duyên, không gò bó theo khuôn khổ nào đó, có sự linh hoạt tháo vát. Họ có nhiều kế hoạch và săn sàng thay đổi để mang lại hiệu quả cao nhất. Họ có tính ngoại giao cao nên phù hợp với những nghề như chứng khoán, bất động sản.
Những người sinh năm Bính Tuất (1946, 2006, 2066) và Đinh Hợi (1947, 2007, 2067) là thuộc hành Ốc Thượng Thổ là người có tính tự lập cao, sống theo nguyên tắc, khuôn khổ, đôi khi khá bảo thủ, cố chấp. Họ có trách nhiệm cao trong công việc nên phù hợp với nghề giáo viên, thanh tra, giám sát.
Người mệnh Thổ tương hợp, tương sinh, tương khắc với mệnh nào
Dựa vào ngũ hành, Mệnh Thổ hợp với mệnh Kim và mệnh Hỏa. Mệnh Thổ hợp với mệnh Thổ.
Người mệnh Hỏa sẽ rất tốt với người mệnh Thổ. Làm ăn buôn bán hợp tác kinh doanh với người mệnh Hỏa sẽ giúp người mệnh Thổ được suôn sẻ, thuận lợi.
Người mệnh Thổ cũng hợp với người mệnh Thổ, hỗ trợ lẫn nhau, mang lại tài vận may mắn cho nhau trong kinh doanh, làm ăn hay hôn nhân.
Nếu người mệnh Thổ kết hôn với người mệnh Kim thì sẽ hỗ trợ cho nửa kia phát sinh thịnh vượng.
Mệnh Thổ tương khắc với mệnh Mộc và mệnh Thủy. Người mệnh Thổ kết hợp với người mệnh Mộc và mệnh Thủy sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở trong công việc, kinh doanh hay hôn nhân gia đình.
Tuy nhiên, xét theo các nạp âm của hành Thổ thì Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ không bị dương Mộc tương khắc.
Các hành Thạch Đầu Thổ, Bích Thượng Thổ, Ốc Thượng Thổ lại bị hành Mộc tương khắc.
Xét về Thiên Can và Địa Chi, Mệnh Thổ gồm các Can : Mậu, Kỷ, Bính, Đinh, Canh và Tân.
Những Can tương hợp là Mậu – Quý, Kỷ - Giáp, Bính – Tân, Đinh – Nhâm, Canh - Ất. Những tuổi tương hợp gồm Tý – Sửu, Dần – Hợi, Tuất – Mão, Dậu – Thìn, Tỵ - Thân, Ngọ - Mùi.
Những tuổi tương khắc là Dậu – Tuất, Thân – Hợi, Mùi – Tý, Ngọ - Sửu, Tỵ - Hợi, Mão – Thìn.
( Còn tiếp)
(*) Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo