Tiêu dùng

Nhận biết các loại vàng trên thị trường

15/02/2025 12:51

Các loại vàng trên thị trường ngày càng đa dạng như vàng trắng, vàng tây, vàng 9999....

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại vàng khác nhau để đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng của người sử dụng. Có thể kể đến các loại vàng sau:

Vàng ta/Vàng 9999

Vàng 999/ 24K

Vàng trắng, vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng hồng/vàng hồng 10K, 14K, 18K

Vàng Tây/vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K

Vàng Ý/ Vàng Ý 750, 925

Vàng non

Vàng mỹ ký

Các loại vàng 9999

Vàng ta (thường được gọi là vàng 9999) là loại vàng ròng nguyên chất chứa hàm lượng vàng lên đến 99,99% và chỉ có 0,01% tạp chất. Đây được xem là loại vàng giá trị nhất và có tính thanh khoản cao nhất, thường được dùng đúc thành miếng để đầu tư và làm tài sản tích trữ.

Các loại vàng 9999 trên thị trường. (Ảnh minh hoạ).
Các loại vàng 9999 trên thị trường. (Ảnh minh hoạ).

Ký hiệu các loại vàng 9999 thường được in dập trực tiếp trên miếng vàng hoặc sản phẩm vàng với ký hiệu là 9999 để thể hiện chất lượng sản phẩm 99,99% hàm lượng vàng.

Các loại vàng 999 (vàng 24k)

Vàng 999 hay còn gọi là vàng 24k cũng là một loại vàng có giá trị cao với hàm lượng vàng nguyên chất đạt 99,9%. Cùng với vàng 9999 đây là các loại vàng được chú trọng dùng để đầu tư, tích lũy.

Ký hiệu các loại vàng 999 cũng tương tự với ký hiệu các loại vàng 9999, trên miếng vàng sẽ được in dập với ký hiệu 999 để thể hiện chất lượng sản phẩm 99,9% hàm lượng vàng.

Các loại vàng trắng/ vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng trắng là loại vàng được pha giữa vàng 24k và các kim loại có màu trắng để sử dụng trong việc làm trang sức. Vì các loại vàng tinh khiết rất mềm không thể sử dụng trong việc chế tác trang sức nên vàng sẽ được bổ sung kim loại để tăng độ cứng, giúp thao tác các chi tiết nhỏ được mượt mà hơn.

Các loại vàng trắng cũng được chia thành các loại vàng khác nhau như vàng trắng 10k, vàng trắng 14k, vàng trắng 18k.

Các loại vàng trắng 10K: Chứa khoảng 41.67% vàng và phần còn lại là các kim loại trắng như bạch kim, palladium, niken, hoặc bạc, thường được phủ rhodium để tăng độ sáng bóng.

Các loại vàng trắng. (Ảnh minh họa).
Các loại vàng trắng. (Ảnh minh họa).

Các loại vàng trắng 14K: Chứa khoảng 58.33% vàng, còn lại là các kim loại trắng và thường cũng được phủ rhodium.

Các loại vàng trắng 18K: Chứa khoảng 75% vàng, cung cấp độ bền cao hơn và ít gây dị ứng hơn so với vàng trắng có hàm lượng vàng thấp hơn.

Ký hiệu các loại vàng trắng được ký hiệu theo loại vàng như 10K, 14K, 18K được in chìm ở phía trong trang sức.

Các loại vàng hồng - vàng hồng 10K, 14K, 18K

Vàng hồng là loại vàng được pha lẫn cùng với kim loại đồng tạo ra các loại vàng hồng. Cũng như các loại vàng trắng, vàng hồng cũng được chia thành các loại vàng khác nhau như vàng hồng 10k, vàng hồng 14k, vàng hồng 18k.

Các loại vàng hồng 10K có hàm lượng vàng 41,67%

Các loại vàng hồng 14K có hàm lượng vàng 58,33%

Các loại vàng hồng 18K có hàm lượng vàng 75%

Ký hiệu các loại vàng hồng được ký hiệu theo loại vàng như 10K, 14K, 18K được in chìm ở phía trong trang sức.

Các loại vàng tây - vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K

Vàng tây được kết hợp với những kim loại các để cân bằng độ cứng cho vàng nguyên chất, từ đó dễ dàng uốn nắn thành nhiều kiểu dáng thiết kế khác nhau. Chính vì điều này nên vàng tây được bán chủ yếu dưới dạng trang sức.

Hiện nay, vàng tây được chia làm nhiều loại dựa trên tuổi vàng như: Vàng 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 16K, vàng 18K… Số K càng thấp thì tỷ lệ vàng trong sản phẩm càng ít, vì thế nếu vàng tây có số K càng cao thì càng giá trị. Bảng thông tin sau sẽ giúp bạn nắm giá trị vàng được dễ hơn:

Vàng 9K: Chứa khoảng 37.5% vàng

Vàng 10K: Chứa khoảng 41.7% vàng

Vàng 14K: Chứa khoảng 58.3% vàng

Vàng 18K: Chứa khoảng 75% vàng, cung cấp sự cân bằng tốt giữa độ bền và giá trị vàng.

Ký hiệu các loại vàng tây được ký hiệu theo loại vàng như 8K, 9K, 10K, 14K, 18K được in chìm ở phía trong trang sức.

So sánh các loại vàng

Độ tinh khiết

Các loại vàng SJC: Vàng miếng thường có độ tinh khiết cao, chứa 99,99% hàm lượng vàng và được sản xuất độc quyền bởi thương hiệu SJC được đúc thành khuôn, miếng, thỏi.

Các loại vàng trắng (vàng 18k): vàng trắng có độ tinh khiết 75% là vàng và 25% là các kim loại khác màu trắng như bạc, độ tinh khiết mặc dù không bằng vàng 9999 tuy nhiên vì được kết hợp màu trắng nên vàng sẽ có màu sắc lấp lánh và phản chiếu đẹp hơn. Tuy vàng trắng mềm hơn vàng tây nhưng vẫn đủ cứng để chế tạo trang sức mà không bị biến dạng.

Các loại vàng tây (vàng 10k): Chỉ chứa từ 41,7% trở xuống phần còn lại là các kim loại khác giúp các loại vàng tây này cứng và bền hơn. Tuy nhiên vì hàm lượng vàng thấp nên các loại vàng tây cũng ít quý hơn và không rực rỡ bằng các loại vàng khác.

Giá trị đầu tư

Các loại vàng 24k (vàng miếng, vàng 9999): Vàng miếng 24k thường được sử dụng trong nhu cầu đầu tư, tích lũy vì giá trị cao và tính thanh khoản rất tốt.

Các loại vàng 18k (Vàng nhẫn, vàng trang sức): Vàng 18k là sự lựa chọn lý tưởng trong việc gia công trang sức vàng như nhẫn vàng, dây chuyền vàng hay các loại vàng được gia công khác, thường được sử dụng làm trang sức cưới.

Các loại vàng 10k: Thường được sử dụng trong các sản phẩm trang sức giá rẻ hơn, phù hợp với ngân sách hạn hẹp hơn. Độ cứng cao làm cho vàng 10K trở thành lựa chọn tốt cho những món trang sức bền và chịu được nhiều tác động vật lý.

Tính chất của các loại vàng

Độ tinh khiết của vàng được đo bằng đơn vị karat (K). Vàng 24K là vàng nguyên chất, trong khi vàng 18K, 14K và các loại khác chứa tỷ lệ vàng thấp hơn cùng với các kim loại khác để tăng độ cứng và thay đổi màu sắc.

Độ cứng của vàng tăng khi tỷ lệ hợp kim trong vàng tăng. Vàng nguyên chất rất mềm và dễ uốn cong, trong khi vàng hợp kim (như vàng 18K và 14K) cứng hơn và ít bị biến dạng.

Màu sắc của vàng có thể thay đổi tùy theo tỷ lệ và loại hợp kim được thêm vào. Vàng nguyên chất có màu vàng đậm, trong khi vàng hợp kim có thể có màu vàng nhạt, trắng, hoặc hồng.

Vàng là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt, là lý do tại sao nó được sử dụng rộng rãi trong công nghệ điện tử và các ứng dụng công nghiệp khác.

Thông qua việc nắm vững các đặc điểm và ưu nhược điểm của từng loại vàng, người mua có thể dễ dàng so sánh, phân biệt và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.

PHƯƠNG NAM(Tổng hợp)

Theo vtc.vn
https://vtc.vn/nhan-biet-cac-loai-vang-tren-thi-truong-ar923969.html
Copy Link
https://vtc.vn/nhan-biet-cac-loai-vang-tren-thi-truong-ar923969.html
Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Nhận biết các loại vàng trên thị trường