Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước

13/04/2023, 07:00
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.

Yuppie la gi anh 1

Yuppie /ˈjʌp·i/ (danh từ): (Tạm dịch) Những người thành thị trẻ tuổi, thành đạt

Định nghĩa:

Theo Britannica, yuppie là viết tắt của "young urban professional" hoặc "young upwardly mobile professional", là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong những năm 1980 để mô tả những người lao động trẻ có trình độ đại học. Họ thường thuộc thế hệ baby boomer của Mỹ và làm những công việc được trả lương cao tại các thành phố lớn.

Thuật ngữ này lần đầu tiên xuất hiện trên Chicago Magazine vào năm 1980, trong một bài viết của nhà báo Dan Rottenberg khi nói về việc nhiều người đang chuyển đến những khu phố thời thượng ở Chicago. Tuy nhiên, nhà báo Dan Rottenberg nói rằng ông không phải người đặt ra thuật ngữ yuppie.

Thời bấy giờ, sự quan tâm đến những lao động trẻ chuyên nghiệp, giàu có, thành đạt, ngày càng tăng. Newsweek từng gọi năm 1984 là "năm của yuppie", đồng thời nêu rằng thế hệ này có sức ảnh hưởng trong bối cảnh kinh tế và chính trị của Mỹ.

Trên các phương tiện truyền thông, yuppie thường được miêu tả là những người có đầu óc, sự nghiệp, ham vật chất, vụ lợi và được cho là bảo thủ về tài chính nhưng tự do về chính trị.

Thế kỷ trước, khi các yuppie chuyển đến thành phố lớn như New York, Chicago và San Francisco, họ bị các nhà phê bình nói rằng chính họ đã duy trì sự chỉnh trang đô thị (gentrification). Thuật ngữ này đề cập đến việc dân cư tầng lớp trung lưu và thượng lưu đổ xô đến các khu đô thị khiến bất động sản và hàng hóa tăng giá và khiến nhiều người phải rời đi vì không còn đủ khả năng thuê nhà.

Đến năm 1991, tạp chí Time đưa tin về "cái chết của yuppie", một phần lý do là sự sụp đổ của thị trường chứng khoán vào năm 1987. Dù không còn thịnh hành như trước, yuppie đôi khi vẫn được dùng trong thế kỷ 21 để nói về những người trẻ tuổi thành đạt ở thành thị.

Ứng dụng của yuppie trong tiếng Anh:

- My monthly salaries ranging from 1,000 to 4,000 yuan, are much lower than those of the yuppies.

Dịch: Lương hàng tháng của tôi dao động từ 1.000-4.000 nhân dân tệ, thấp hơn nhiều so với những người thành thị trẻ tuổi, thành đạt.

- Yuppies tend to be educated with high-paying jobs, and they live in or near large cities.

Dịch: Những người thành thị trẻ tuổi, thành đạt thường có học và có mức lương cao, sống trong hoặc gần các thành phố lớn.

Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh

Mỗi ngày 1 từ - series này giúp bạn học các từ tiếng Anh dễ dàng hơn kết hợp với các ví dụ thông dụng, được sử dụng hằng ngày trên các phương tiện truyền thông.

Skinvertising - chieu thuc quang cao gay tai tieng vao nhung nam 2000 hinh anh

Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000

0

Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.

Nhung nguoi noi tieng bi chi trich vi 'blackfishing' hinh anh

Những người nổi tiếng bị chỉ trích vì 'blackfishing'

0

Blackfishing được coi là một dạng chiếm đoạt văn hóa. Nhiều nghệ sĩ da trắng từng bị chỉ trích vì hành động này.

Vi sao chung ta de met khi tro lai lam viec sau ky nghi hinh anh

Vì sao chúng ta dễ mệt khi trở lại làm việc sau kỳ nghỉ

0

Social jet lag khiến chúng ta mất ngủ, mệt mỏi, thiếu năng lượng, mất tập trung, khó tiêu hoặc chán ăn.

The he di thue vi khong du tien mua nha hinh anh

Thế hệ đi thuê vì không đủ tiền mua nhà

0

Do thị trường nhà ở bất ổn, giá nhà tăng nhanh, nhiều người sinh sau năm 1980 không đủ khả năng mua nhà nên chọn đi thuê.

Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước