+ Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba môn Tin học, Toán, Lý, Hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.
+ Thí sinh đạt giải vô địch, giải nhất (vàng), giải nhì (bạc) của Kỳ thi “Lập trình Châu Á - ICPC Asia” (cấp quốc gia) trong hai năm liền kề trước năm tuyển sinh.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành
+ Thí sinh đạt giải đặc biệt, nhất, nhì, ba kỳ thi Olympic Tin học sinh viên Việt Nam/ Olympic phần mềm mã nguồn mở (Procon) trong hai năm liền kề trước năm tuyển sinh.
- Thí sinh đạt giải vô địch, giải nhất (vàng), giải nhì (bạc) , giải ba (đồng) Kỳ thi “Lập trình Châu Á - ICPC Asia” (cấp quốc gia) trong 2 năm liền kề trước năm tuyển sinh.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba từ kỳ thi tháng trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trong 2 năm liền kề trước năm tuyển sinh.
- Thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng ở các giải thể thao quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thí sinh đạt giải vô địch cờ vua, cờ tướng trẻ quốc gia.
Thời hạn được tính để hưởng ưu tiên không quá 3 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. Điểm trung bình kết quả học tập THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 7.0.
2. Phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi
2.1. Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức
2.2. Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
2.3. Điểm thi tốt nghiệp THPT
- Phương thức, điều kiện xét tuyển: theo quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D06, D07 (tùy theo ngành).
- Quy đổi điểm ngoại ngữ:
- Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật) theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT: Điểm quy đổi xét tuyển là 10.
- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT từ cấp độ N3 trở lên: Điểm quy đổi xét tuyển là 10.
- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh tương ứng được quy đổi theo bảng sau:
Chứng chỉ IELTS | Chứng chỉ TOEFL iBT | Chứng chỉ TOEFL ITP | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | ≥60 | ≥560 | 10 |
5.5 | 55 - 59 | 530 - 559 | 9.5 |
5.0 | 50 - 54 | 500 - 529 | 9 |
4.5 | X | X | 8 |
3. Phương thức xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế uy tín
3.1. Chứng chỉ quốc tế đánh giá kiến thức khoa học tự nhiên, xã hội
Áp dụng cho 2 nhóm thí sinh:
- Nhóm 1 (xét tuyển vào tất cả các ngành): Thí sinh người Việt Nam tốt nghiệp THPT Việt Nam hoặc nước ngoài.
- Nhóm 2 (chỉ xét tuyển vào chương trình tiên tiến ngành Hệ thống Thông tin - học bằng Tiếng Anh): Thí sinh người nước ngoài tốt nghiệp THPT nước ngoài.
Điều kiện:
- Có hạnh kiểm tốt và tối thiểu đạt danh hiệu học sinh khá (hoặc tương đương) trong các năm học THPT.
- Có chứng chỉ quốc tế thỏa một trong những điều kiện sau:
+ Chứng chỉ SAT có điểm từ 510 trở lên cho mỗi phần thi.
+ Chứng chỉ ACT có điểm trung bình từ 21 trở lên.
+ AS/A level có điểm từ C-A cho mỗi môn thi.
+ Tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 21 trở lên.
+ Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế uy tín khác được Hội đồng tuyển sinh chấp thuận.
3.2 Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh, Tiếng Nhật
Chứng chỉ IELTS | Chứng chỉ TOEFL iBT | Chứng chỉ JLPT | Điểm quy đổi |
≥ 6.5 | ≥ 65 | X | 8 |
≥ 7 | ≥ 70 | N3 | 9 |
≥7.5 | ≥75 | N2 | 10 |
Áp dụng cho thí sinh người Việt Nam tốt nghiệp THPT Việt Nam hoặc nước ngoài (xét tuyển vào tất cả các ngành).
Điều kiện:
- Có hạnh kiểm tốt và tối thiểu đạt danh hiệu học sinh khá (hoặc tương đương) trong các năm học THPT.
- Điểm trung bình 3 năm THPT của mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký ≥ 8.0.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:
Chứng chỉ IELTS | Chứng chỉ TOEFL iBT | Chứng chỉ JLPT |
≥ 6.5 | ≥65 | ≥N3 |