Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập của các tỉnh, thành (tính đến 19/3):
TT | Tỉnh, thành | Ngày thi | Môn thi |
1 | An Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
2 | Bắc Giang | Chưa công bố | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
3 | Bạc Liêu | 23-24/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
4 | Bình Định | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5 | Bình Dương | 31/5-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
6 | Bình Thuận | 3-4/6 | Toán, Văn, môn thứ ba: Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
7 | Cần Thơ | 5-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
8 | Đà Nẵng | Chưa công bố | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
9 | Đồng Tháp | 1-5/6 (Hệ thường)7-9/6 (Hệ chuyên) | Hệ thường: Xét tuyểnHệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
10 | Đồng Nai | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
11 | Hải Dương | 1-2/6 (dự kiến) | Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
12 | Hải Phòng | Chưa công bố | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
13 | Hưng Yên | 4-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
14 | Khánh Hoà | 3-4/6 | Hệ thường: Xét tuyển vào các trường THPT Lạc Long Quân, Nguyễn Thái Bình, Khánh Sơn; còn lại xem xét thi tuyển.Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
15 | Kiên Giang | Chậm nhất 31/7 | Thi tuyển và xét tuyển |
16 | Lào Cai | 4-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
17 | Long An | 6-7/6 | Toán, Văn, Môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
18 | Ninh Bình | Tháng 6 | Toán, Văn và bài thi thứ ba là một trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
19 | Ninh Thuận | 3-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
20 | Phú Thọ | Trước 20/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
21 | Quảng Bình | 3-5/6 | Toán, Văn, (hệ chuyên thêm Tiếng Anh và môn chuyên) |
22 | Quảng Ngãi | Chưa công bố | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường THPT xét tuyển) |
23 | Quảng Trị | 5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
24 | Sơn La | 1-2/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
25 | Thái Nguyên | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
26 | Tuyên Quang | Trong tháng 6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
27 | Tiền Giang | Đầu tháng | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
28 | TP HCM | Đầu tháng 6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên, tích hợp thêm môn chuyên, tích hợp) |
29 | Vĩnh Long | Đầu tháng 6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, môn chuyênHệ thường: Xét tuyển |
30 | Vĩnh Phúc | 1-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc tuyển sinh lớp 10 công lập do địa phương tự quyết. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan tham mưu, trình UBND tỉnh, thành phê duyệt số môn, hình thức thi hoặc xét tuyển.
Tại khung kế hoạch năm học 2022-2024, Bộ yêu cầu các địa phương phải xét công nhận tốt nghiệp THCS cho học sinh trước ngày 30/6, hoàn thành tuyển sinh đầu cấp trước 31/7.
Đầu tháng 3, một loạt tỉnh, thành như Quảng Trị, Tuyên Quang, Bình Dương, Lào Cai, Nghệ An phải điều chỉnh kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10, sau khi Bộ đề nghị thực hiện đúng quy chế tuyển sinh THCS, THPT. Theo đó, các địa phương không được tuyển thẳng, cộng điểm cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc được giải thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
Thí sinh thi lớp 10 tại TP HCM năm 2023. Ảnh: Lệ Nguyễn