46 đại học công bố điểm sàn thi đánh giá năng lực

24/04/2023, 06:00
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Học viện Tài chính, Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương đã công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực.

Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 để xét tuyển vào đại học. Ảnh: Ngọc Bích.

Năm 2023, Học viện Tài chính tuyển sinh đại học 4.200 chỉ tiêu, trong đó, xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực, đánh giá tư duy tối đa 5%. Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 100/150 sẽ đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào trường.

Đại học Kinh tế TP.HCM đã công bố các mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2023 theo phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM

Theo đó, tại cơ sở chính ở TP.HCM, 700 điểm là mức sàn áp dụng cho các ngành Kinh tế chính trị, Công nghệ marketing, Công nghệ tài chính, Kinh doanh số, Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư), Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư). Mức sàn 730 điểm áp dụng với các ngành học còn lại.

Tại phân hiệu Vĩnh Long, các chương trình đào tạo Cử nhân quốc tế Mekong, Kinh doanh nông nghiệp, Quản trị, Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Tài chính, Ngân hàng, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị khách sạn, Thương mại điện tử, Tiếng Anh thương mại, Luật kinh tế, Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) áp dụng mức sàn 500 điểm.

Mức điểm trên dành cho thí sinh THPT, khu vực 3, không thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh.

STTTrườngĐiểm sàn dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCMĐiểm sàn dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
1Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Từ 120 điểm đối với ngành Y khoa.
- Từ 100 điểm đối với các ngành còn lại.
2Đại học Xây dựng Miền TrungTừ 600 điểmTừ 75 điểm
3Đại học Tài chính - MarketingTừ 700 điểm
4Đại học Quy NhơnTừ 600 điểmTừ 75 điểm
5Đại học Đông Đô
Từ 80 điểm
6Đại học Buôn Ma Thuột
  • - Từ 700 điểm đối với ngành Y khoa.
  • - Từ 600 điểm đối với ngành Dược học.
  • - Từ 500 điểm đối với các ngành còn lại.

7Đại học Công nghệ Miền Đông
  • - Từ 630 điểm đối với ngành Dược học.
  • - Từ 570 điểm đối với các ngành Công nghệ thông tin, Điều dưỡng, Công nghệ tài chính
  • - Từ 530 điểm đối với các ngành còn lại.

8Đại học Văn Lang
  • - Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Từ 700 điểm.
  • - Ngành Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Y Khoa: Từ 750 điểm.
  • - Các ngành còn lại: Từ 650 điểm.

9Đại học Nha Trang500-675 điểm (tùy ngành)
10Đại Học Y Tế Công Cộng
Từ 75 điểm (chỉ áp dụng với ngành Khoa học dữ liệu)
11Đại học Thái Bình DươngTừ 550 điểm
12Đại học Quốc tế Miền ĐôngTừ 600 điểm
13Đại học Hùng Vương TP.HCMTừ 500 điểm
14Đại học Đà LạtTừ 800 điểm
15Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà NộiTừ 80 điểm
16Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà NộiTừ 80 điểm
17Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà NộiTừ 750 điểmTừ 80 điểm
18Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà NộiTừ 750 điểmTừ 80 điểm
19Đại học Thương mạiTừ 80 điểm
20Đại học Quốc tế Hồng BàngTừ 600 điểm
21Đại học Gia Định
  • - 600-700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình đại trà.
  • - 700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình tài năng.
22Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
  • - Từ 700 điểm (ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing).
  • - Từ 650 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán).
  • - Các ngành còn lại từ 600 điểm.
23Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCMTừ 600 điểm
24Đại học Kinh tế Quốc dânTừ 700 điểmTừ 85 điểm
25Đại học Ngoại thươngTừ 850 điểmTừ 100 điểm
26Đại học Hoa SenTừ 700 điểm
27

Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai)

Từ 600 điểm
28Đại học Kiến trúc TP.HCMTừ 700 điểm
29Đại học Yersin Đà LạtTừ 600 điểm
30Đại học Nguyễn Tất ThànhTừ 550 điểmTừ 70 điểm
31Đại học Duy Tân

Từ 600 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ)

Từ 80 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ)
32Đại học Tôn Đức ThắngTừ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên)
33Đại học An GiangTừ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên)
34Đại học Kinh tế - Đại học Đà NẵngTừ 720 điểm
35Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng YênTừ 60 điểm
36Học viện Ngân hàngTừ 85 điểm
37Đại học Điện lựcTừ 80 điểm
38Đại học Công nghiệp Hà NộiTừ 75 điểm
39Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngTừ 700 điểmTừ 80 điểm
40Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam ĐịnhTừ 75 điểm
41Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà NộiTừ 75 điểm
42Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM
Từ 600 điểm
43Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM
Từ 600 điểm
44Đại học Công nghệ TP.HCMKhông đưa ra mức điểm sàn. Tất cả thí sinh đã tham dự kỳ thi đánh giá năng lực có thể đăng ký xét tuyển.
Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
46 đại học công bố điểm sàn thi đánh giá năng lực