Tại phân hiệu Vĩnh Long, các chương trình đào tạo Cử nhân quốc tế Mekong, Kinh doanh nông nghiệp, Quản trị, Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Tài chính, Ngân hàng, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị khách sạn, Thương mại điện tử, Tiếng Anh thương mại, Luật kinh tế, Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) áp dụng mức sàn 500 điểm.
Mức điểm trên dành cho thí sinh THPT, khu vực 3, không thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh.
STT | Trường | Điểm sàn dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM | Điểm sàn dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội |
1 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | - Từ 120 điểm đối với ngành Y khoa. - Từ 100 điểm đối với các ngành còn lại. | |
2 | Đại học Xây dựng Miền Trung | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm |
3 | Đại học Tài chính - Marketing | Từ 700 điểm | |
4 | Đại học Quy Nhơn | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm |
5 | Đại học Đông Đô | Từ 80 điểm | |
6 | Đại học Buôn Ma Thuột |
| |
7 | Đại học Công nghệ Miền Đông |
| |
8 | Đại học Văn Lang |
| |
9 | Đại học Nha Trang | 500-675 điểm (tùy ngành) | |
10 | Đại Học Y Tế Công Cộng | Từ 75 điểm (chỉ áp dụng với ngành Khoa học dữ liệu) | |
11 | Đại học Thái Bình Dương | Từ 550 điểm | |
12 | Đại học Quốc tế Miền Đông | Từ 600 điểm | |
13 | Đại học Hùng Vương TP.HCM | Từ 500 điểm | |
14 | Đại học Đà Lạt | Từ 800 điểm | |
15 | Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm | |
16 | Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm | |
17 | Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm |
18 | Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm |
19 | Đại học Thương mại | Từ 80 điểm | |
20 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Từ 600 điểm | |
21 | Đại học Gia Định |
| |
22 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
| |
23 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | Từ 600 điểm | |
24 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Từ 700 điểm | Từ 85 điểm |
25 | Đại học Ngoại thương | Từ 850 điểm | Từ 100 điểm |
26 | Đại học Hoa Sen | Từ 700 điểm | |
27 | Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai) | Từ 600 điểm | |
28 | Đại học Kiến trúc TP.HCM | Từ 700 điểm | |
29 | Đại học Yersin Đà Lạt | Từ 600 điểm | |
30 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Từ 550 điểm | Từ 70 điểm |
31 | Đại học Duy Tân | Từ 600 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ) | Từ 80 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ) |
32 | Đại học Tôn Đức Thắng | Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên) | |
33 | Đại học An Giang | Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên) | |
34 | Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng | Từ 720 điểm | |
35 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Từ 60 điểm | |
36 | Học viện Ngân hàng | Từ 85 điểm | |
37 | Đại học Điện lực | Từ 80 điểm | |
38 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Từ 75 điểm | |
39 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Từ 700 điểm | Từ 80 điểm |
40 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Từ 75 điểm | |
41 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Từ 75 điểm | |
42 | Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM | Từ 600 điểm | |
43 | Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM | Từ 600 điểm | |
44 | Đại học Công nghệ TP.HCM | Không đưa ra mức điểm sàn. Tất cả thí sinh đã tham dự kỳ thi đánh giá năng lực có thể đăng ký xét tuyển. |