Đề thi có 72,5% số câu là lí thuyết; 27,5% là câu hỏi bài tập tính toán. Trong 40 câu hỏi của môn Hóa, chỉ có 4 câu hỏi ở mức độ vận dụng cao thuộc các chương: Đại cương kim loại, tổng hợp hóa vô cơ, este - lipit. Các câu hỏi này giúp đề thi phân hóa thí sinh tốt hơn.
Đặc biệt, đề thi không còn câu hỏi chứa dạng bài về Al3+ với ion OH- tạo Al(OH)3 kết tủa rồi kết tủa tan trong OH- dư, hoặc các dạng bài tập tính toán liên quan đến phản ứng hóa học giữa ion AlO2- với ion H+ tạo Al(OH)3 kết tủa rồi kết tủa tan trong H+ dư.
Ma trận đề thi như sau:
Lớp | Nội dung kiến thức | Loại câu hỏi | Cấp độ nhận thức | Tổng | ||||
Lí thuyết | Bài tập | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12 | 1. Đại cương về kim loại | 4 | 1 | 4 | 1 | 5 | ||
2. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất | 4 | 1 | 4 | 1 | 5 | |||
3. Sắt và hợp chất | 3 | 1 | 2 | 2 | 4 | |||
4. Tổng hợp hoá học vô cơ | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 | |
5. Este, lipit | 4 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 6 | |
6. Amin, amino axit, protein | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | |||
7. Cacbohiđrat | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | |||
8. Polime, vật liệu polime | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
9. Tổng hợp nội dung hoá học hữu cơ | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
11 | 1. Sự điện li | 1 | 1 | 1 | ||||
2. Nitơ-Photpho | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
3. Hiđrocacbon | 1 | 1 | 1 | |||||
Tổng (câu) | 29 | 11 | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 72.5% | 27.5% | 50% | 25% | 15% | 10% | 100% |
Môn Sinh học:Câu hỏi khó trong đề thi đa phần không nặng về tính toán
Đề thi có 70% câu hỏi lí thuyết (chiếm 28/ 40 câu) và 30% câu hỏi bài tập (chiếm 30/40 câu). 75% câu hỏi của đề thi (chiếm 30/40 câu) thuộc mức độ nhận biết - thông hiểu, trong đó 4 câu thuộc chương trình Sinh học lớp 11 và 26 câu thuộc chuyên đề của chương trình Sinh học lớp 12.
Độ khó của phần thi này đảm bảo học sinh trung bình – khá có thể đạt điểm từ 6-7,5, đáp ứng tốt mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp cho học sinh.
25% câu hỏi của đề thi (chiếm 10/40 câu) ở mức độ vận dụng - vận dụng cao, đều thuộc các chuyên đề của chương trình Sinh học 12, thuộc các chương: di truyền học quần thể, di truyền học người, cơ chế di truyền và biến dị, quần xã sinh vật.
Đặc biệt các câu hỏi khó trong đề thi đa phần không đặt nặng về tính toán, có các câu vận dụng, vận dụng cao thuộc chuyên đề Sinh thái.
Ma trận đề thi như sau:
Lớp | Nội dung kiến thức | Loại câu hỏi | Cấp độ nhận thức | Tổng | ||||
Lí thuyết | Bài tập | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12 | 1. Cơ chế di truyền và biến dị | 7 | 1 | 3 | 4 | 1 | 8 | |
2. Quy luật di truyền | 2 | 7 | 1 | 5 | 3 | 9 | ||
3. Di truyền quần thể | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
4. Ứng dụng di truyền học | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | ||
5. Di truyền người | 1 | 1 | 1 | |||||
6. Tiến hóa | 5 | 2 | 2 | 1 | 5 | |||
7. Sinh thái | 8 | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | ||
11 | 8. Sinh học cơ thể thực vật | 2 | 2 | 2 | ||||
9. Sinh học cơ thể động vật | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
Tổng | 28 | 12 | 11 | 19 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 70% | 30% | 28% | 48% | 15% | 10% | 100% |