Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cũng đề nghị các quận, huyện, thị xã công khai danh sách này trên website của UBND các quận, huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn, giúp cha mẹ trẻ nắm được thông tin để lựa chọn, quyết định nơi gửi con.
Kích vào tên từng quận, huyện, thị xã để xem thông tin chi tiết
TT | Quận, huyện, thị xã | Tổng số cơ sở giáo dục mầm non độc lập đã cấp phép thành lập | |
1 | Hoàn Kiếm | 17 | |
2 | Ba Đình | 76 | |
3 | Đống Đa | 68 | |
4 | Hai Bà Trưng | 80 | |
5 | Cầu Giấy | 107 | |
6 | Thanh Xuân | 131 | |
7 | Long Biên | 86 | |
8 | Hoàng Mai | 359 | |
9 | Tây Hồ | 62 | |
10 | Hà Đông | 237 | |
11 | Sóc Sơn | 61 | |
12 | Đông Anh | 102 | |
13 | Gia Lâm | 76 | |
14 | Thanh Trì | 125 | |
15 | Bắc Từ Liêm | 235 | |
16 | Nam Từ Liêm | 211 | |
17 | Phú Xuyên | 5 | |
18 | Chương Mỹ | 97 | |
19 | Đan Phượng | 32 | |
20 | Thạch Thất | 20 | |
21 | Quốc Oai | 19 | |
22 | Thường Tín | 44 | |
23 | Thanh Oai | 28 | |
24 | Ứng Hoà | 9 | |
25 | Hoài Đức | 75 | |
26 | Mê Linh | 34 | |
27 | Phúc Thọ | 8 | |
28 | Ba Vì | 24 | |
29 | Sơn Tây | 30 | |
30 | Mỹ Đức | 3 | |
Tổng cộng | 2461 |