Tuyển sinh - du học

Hơn 130 đại học công bố học phí

Châu Anh 19/08/2025 11:57

(GDTĐ) - Trong mùa tuyển sinh năm học 2025–2026, hơn 130 trường đại học trên cả nước đã công bố mức học phí dự kiến dành cho tân sinh viên. Theo cập nhật, mức học phí dao động rất lớn, từ 9,8 triệu đồng đến cao nhất là 170 triệu đồng mỗi năm, tùy theo chương trình đào tạo và hình thức tài chính của từng trường.

Đại học Gia Định đang giữ mức học phí cao nhất trong số các trường đã công bố, với chương trình đào tạo ngành Răng - Hàm - Mặt lên đến 170 triệu đồng/năm. Ngược lại, Đại học Tân Trào (Tuyên Quang) công bố mức học phí thấp nhất, chỉ 9,8 triệu đồng/năm, dành cho các ngành đào tạo tiêu chuẩn.

Sự tăng học phí trong hai năm trở lại đây phần lớn xuất phát từ việc điều chỉnh trần học phí theo các quy định của Chính phủ. Cụ thể, Nghị định số 81 ban hành năm 2021 và Nghị định số 97 năm 2023 đã mở đường cho việc tăng trần học phí tại các cơ sở giáo dục đại học công lập.

Học phí hơn 130 đại học năm học 2025-2026 (theo đề án tuyển sinh) như sau:

TT
Cơ sở đào tạo
Học phí 2025-2026 (đồng)
1
Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
34 - 40 triệu
2
Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
14,1 triệu
3
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
16,9 - 38 triệu
4
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
16,9 - 33 triệu
5
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
31,5 - 46 triệu
6
Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
27 - 31,8 triệu
7
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
16,9 - 65 triệu
8
Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội
25 - 58 triệu
9
Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
62 triệu
10
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội
30,4 - 33,8 triệu
11
Trường Quản trị Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội
40 -130 triệu
12
Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
39,75 - 50,6 triệu
13
Trường Đại học An Giang - Đại học Quốc gia TP HCM
23,85 - 27,75 triệu
14
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP HCM
30 triệu (chương trình chuẩn, tài năng, Việt - Pháp)
84 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh, tiên tiến)
60 triệu (định hướng Nhật Bản)
15
Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP HCM
37 triệu (chương trình chuẩn)
55 triệu (chương trình tiên tiến)
16
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM
28,4 - 55,4 triệu
17
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP HCM
16,6 - 29,8 triệu
18
Trường Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP HCM
31,5 triệu (chương trình chuẩn)
65 triệu (chương trình bằng Tiếng Anh)
19
Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM
50 - 60 triệu
20
Đại học Bách khoa Hà Nội
28 - 35 triệu (chương trình chuẩn)
35 - 45 triệu (chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh/tiên tiến)
39 - 45 triệu (chương trình tăng cường ngoại ngữ)
39 - 42 triệu (chương trình PFIEV)
78 - 90 triệu (liên kết)
21
Đại học Cần Thơ
22 - 25,9 triệu (chương trình chuẩn)
37 - 40 triệu (chương trình tiên tiến/chất lượng cao)
22
Trường Đại học Công đoàn Hà Nội
20,85 triệu (chương trình chuẩn)
30 triệu (định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế)
23
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
25 triệu
24
Trường Đại học Đại Nam
22 - 96 triệu
25
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
18,09 - 19,3 triệu
26
Trường Đại học Đông Đô
18,5 - 36,75 triệu
27
Trường Đại học Dược Hà Nội
17,1 - 27,6 triệu
28
Trường Đại học Hà Nội
29,25 - 49,5 triệu
29
Trường Đại học Hòa Bình
29,5 - 61 triệu
30
Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế
15,1 - 17,4 triệu
31
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
56 - 125 triệu
32
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
12,78 - 83,2 triệu
33
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
18,8 - 24,5 triệu (chương trình chuẩn)
34 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh)
34
Đại học Kinh tế Quốc dân
18 - 25 triệu
35
Đại học Kinh tế TP HCM
33,8 - 39,9 triệu
36
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
26,6 - 43,54 triệu
37
Trường Đại học Lâm nghiệp
15 - 19 triệu
38
Trường Đại học Luật - Đại học Huế
16 triệu
39
Trường Đại học Luật Hà Nội
29,25 - 58,51 triệu
40
Trường Đại học Luật TP HCM
39,75 - 47,17 triệu
41
Trường Đại học Mở Hà Nội
21,5 - 22,9 triệu
42
Trường Đại học Mở TP HCM
24 - 28,5 triệu (chương trình chuẩn)
46,5 - 49,5 triệu (chất lượng cao)
43
Trường Đại học Ngân hàng TP HCM
23,21 triệu (chương trình chuẩn)
39,75 triệu (chương trình chất lượng cao)
44
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
15,9 - 21,8 triệu
45
Trường Đại học Ngoại thương
25,5 - 27,5 triệu (chương trình chuẩn)
31,5 - 65 triệu (định hướng nghề nghiệp)
49 - 51 triệu (chất lượng cao)
73 - 75 triệu (chương trình tiên tiến)
46
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
25 - 39 triệu (chương trình chuẩn)
37,2 triệu (chương trình cử nhân quốc tế)
39,6 triệu (chương trình chuẩn quốc tế viện đào tạo quốc tế NIIE)
47
Đại học Phenikaa
26,5 - 128 triệu
48
Trường Đại học Phương Đông
23 - 26 triệu
49
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà
18 - 20 triệu
50
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
44 - 144 triệu
51
Trường Đại học Quy Nhơn
18,75 - 22 triệu (hệ cử nhân)
22,67 triệu (hệ kĩ sư)
52
Trường Đại học Sài Gòn
18,48 - 37,6 triệu
53
Trường Đại học Sư phạm 2
15,9 - 18,5 triệu
54
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
15,9 - 18,5 triệu
55
Trường Đại học Tài chính - Marketing
30 - 64 triệu
56
Trường Đại học Tân Trào
9,8 - 14,3 triệu
57
Trường Đại học Thăng Long
33,6 - 46,9 triệu
58
Trường Đại học Thành Đô
25,34 - 36,89 triệu (chương trình chuẩn)
37,5 triệu (chương trình CNTT codegym)
59
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
15,9 - 18,5 triệu
60
Trường Đại học Thương mại
24 - 27,9 triệu (chương trình chuẩn)
38,5 triệu (định hướng nghề nghiệp)
61
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
29,77 - 66,79 triệu (chương trình chuẩn)
53 - 64 triệu (chương trình tiên tiến)
78 -84 triệu (chương trình học bằng tiếng Anh)
75 - 83 triệu (chương trình liên kết quốc tế)
62
Trường Đại học Trà Vinh
15 - 50 triệu
63
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
13,8 triệu
64
Trường Đại học Vinh
11,9 - 16,3 triệu
65
Trường Đại học Xây dựng
18,5 triệu (chương trình chuẩn)
37 triệu (liên kết)
66
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
14 - 14,8 triệu
67
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
15,9 - 18,5 triệu
68
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
44,4 - 63,1 triệu
69
Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế
36,6 - 61,1 triệu
70
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
45 - 58 triệu
71
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
42 - 55,5 triệu
72
Trường Đại học Y Dược TPHCM
30 - 84,7 triệu
73
Trường Đại học Y Hà Nội
16,9 - 62,2 triệu
74
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
41,8 - 55,2 triệu
75
Trường Đại học Y tế công cộng
18,59 - 34,22 triệu
76
Trường Đại học Gia Định
20,7 - 170 triệu
77
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
18,5 - 33,8 triệu
78
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
29,6 - 37,6 triệu (chương trình chuẩn)
49,2 - 55 triệu (chất lượng cao)
54 - 62,5 triệu (liên kết, định hướng ứng dụng)
79
Học viện Kỹ thuật mật mã
19,25 triệu
80
Học viện Ngân hàng
27 - 28 triệu (chương trình chuẩn)
40 triệu (chương trình chất lượng cao)
81
Học viện Ngoại giao
34 - 45 triệu
82
Học viện Phụ nữ
14,97 - 19,1 triệu
83
Học viện Quản lý giáo dục
15,9 - 18,5 triệu
84
Học viện Tài chính
20 - 28 triệu (chương trình chuẩn)
50 - 55 triệu (định hướng chứng chỉ quốc tế)
85
Trường Du lịch - Đại học Huế
13,8 triệu
86
Trường Đại học Khoa học Sức khỏe - Đại học Quốc gia TP HCM
53,2 - 70 triệu
87
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
80 triệu
88
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
17 - 18,5 triệu
89
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
32,5 - 62 triệu
90
Học viện Chính sách và Phát triển
20,15 triệu (chương trình chuẩn)
28,3 triệu (chương trình chất lượng cao)
91
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
27,6 - 31,1 triệu
92
Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung
15,9 - 18,5 triệu
93
Trường Đại học Quảng Nam
20,6 - 24 triệu
94
Trường Đại học Cửu Long
13,2 - 78 triệu
95
Trường Đại học Công nghệ Đông Á
23 - 35 triệu
96
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
20,14 - 23,37 triệu
97
Trường Đại học Đông Á
17,6 - 85,99 triệu
98
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
15,5 - 17,9 triệu (chương trình chuẩn)
24 (chương trình bằng tiếng Anh)
99
Trường Đại học Lạc Hồng
35 - 49 triệu (chương trình chuẩn)
40 - 42 triệu (chương trình Việt - Nhật)
40 - 42 triệu (chương trình Việt - Hoa)
100
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị
25,15 - 27,37 triệu
101
Trường Đại học Phú Xuân
20,63 - 25,94 triệu
102
Trường Đại học Nam Cần Thơ
20 - 80 triệu
103
Trường Đại học Công nghệ giao thông Vận tải
20 triệu (chương trình chuẩn)
30 triệu (chương trình tăng cường tiếng Anh, đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp, định hướng làm việc tại Nhật Bản)
104
Trường Đại học Võ Trường Toản
10,5 - 61,5 triệu
105
Trường Đại học Đà Lạt
15 - 24 triệu
106
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
15,2 - 18,5
107
Trường Đại học Quang Trung
15,6 - 17 triệu
108
Trường Đại học Văn Hiến
17,47 - 44,1 triệu
109
Trường Đại học Sao Đỏ
18 - 20 triệu
110
Trường Đại học CMC
21,55 - 23,65 triệu
111
Trường Đại học Thủ Dầu Một
22,8 - 34,69 triệu
112
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
27,84 - 37,8 triệu
113
Trường Đại học Hùng Vương TP HCM
33 triệu
114
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
34,3 - 72 triệu
115
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM
38,13 - 39,36 triệu
116
Trường Đại học Việt Đức
42,6 - 45,4 triệu
117
Trường Đại học Khánh Hòa
10,4 - 15,17 triệu
118
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
25,9 - 30,896 triệu (chương trình chuẩn)
26,3 triệu (chương trình PFIEV)
36,2 triệu (chương trình tiên tiến)
119
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng
16 - 18 triệu
120
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
27,5 - 40 triệu
121
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
16,9 - 19,5 triệu
122
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
14,82 - 17,24 triệu
123
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
15,9 - 25,9 triệu
124
Phân hiệu tại Kon Tum - Đại học Đà Nẵng
15 - 17,5 triệu
125
Trường Y Dược - Đại học Đà Nẵng
16,9 - 31,1 triệu
126
Viện Nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh - Đại học Đà Nẵng
31,8 - 48,1 triệu
127
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên
16,5 triệu
128
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
16 - 18 triệu (chương trình chuẩn)
56,78 - 57,65 triệu (chương trình bằng tiếng Anh)
129
Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
14,1 - 16,4 triệu (chương trình chuẩn )
28,9 triệu (chương trình tiên tiến)
130
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
15,9 triệu
131
Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên
43 - 59 triệu

Theo quy định mới, mức học phí tại các đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trong năm học 2025–2026 sẽ dao động từ 1,59 triệu đến 3,11 triệu đồng/tháng. So với năm học trước, mức tăng này rơi vào khoảng 11–12%. Đối với các trường đại học đã thực hiện tự chủ tài chính, mức thu học phí có thể cao gấp 2,5 lần mức trần. Đặc biệt, với những chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng, nhà trường được phép tự xác định mức học phí phù hợp, không bị giới hạn bởi khung trần học phí của Nhà nước.

Thông tin về học phí đang là yếu tố quan trọng để thí sinh và phụ huynh cân nhắc trong quá trình chọn trường, nhất là trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn. Tuy nhiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo khẳng định việc điều chỉnh học phí vẫn đi kèm với yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo, đồng thời kêu gọi các trường tăng cường hỗ trợ sinh viên thông qua học bổng và chính sách miễn giảm phù hợp.

Theo kế hoạch của Bộ, các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn tuyển sinh trước 17h ngày 22/8. Sau khi điểm chuẩn được công bố, tân sinh viên sẽ chính thức biết được mức học phí áp dụng đối với ngành học mình trúng tuyển.

Bài liên quan
Học phí ngành Kế toán phổ biến khoảng 20-50 triệu đồng/năm
Không tính các chương trình liên kết quốc tế, học phí ngành Kế toán tại nhiều đại học ở Hà Nội và TPHCM phổ biến ở mức 20-50 triệu đồng/năm.

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Hơn 130 đại học công bố học phí