Đây là khung thời gian do Bộ GD-ĐT ban hành áp dụng chung trên toàn quốc. Căn cứ vào khung này, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố sẽ quy định cụ thể kế hoạch thời gian năm học sao cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Trong đó, thời gian nghỉ học, thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không vượt quá 15 ngày so với khung chung do Bộ GD-ĐT ban hành.
Hiện nhiều địa phương đã công bố thời gian tựu trường năm học 2021 – 2022. Sơn La đang là địa phương cho học sinh tựu trường sớm nhất, từ ngày 16/8 (riêng với mầm non từ 1/9), Long An cho học sinh tựu trường muộn nhất - ngày 17/9. Hầu hết các tỉnh, thành cho học sinh tựu trường từ 1/9 (lớp 1 từ 23/8) theo khung năm học của Bộ GD-ĐT.
Tại TP.HCM, nơi dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, ông Nguyễn Văn Hiếu, Phó Giám đốc phụ trách Sở GD-ĐT TP.HCM cho biết đề xuất UBND phương án khai giảng vào giữa tháng 9.
“Hiện, rất nhiều trường học của TP đang được trưng dụng để hỗ trợ cho công tác phòng chống dịch Covid-19; một số nơi biến thành bệnh viện dã chiến, khu điều trị cho các bệnh nhân. Do đó, việc chuẩn bị cho năm học mới rất khó khăn”, ông Hiếu nói.
STT | Tỉnh, thành | Lịch tựu trường | Lịch khai giảng |
1 | An Giang | 1/9 (HS lớp 1: 30/8) | 5/9 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1/9 | |
3 | Bạc Liêu | ||
4 | Bắc Giang | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
5 | Bắc Kạn | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
6 | Bắc Ninh | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
7 | Bến Tre | ||
8 | Bình Dương | Từ 1/9 | |
9 | Bình Định | 1/9 (GDTX: 4/9) | |
10 | Bình Phước | ||
11 | Bình Thuận | ||
12 | Cà Mau | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
13 | Cần Thơ | ||
14 | Cao Bằng | ||
15 | Đà Nẵng | 5/9 (trực tuyến) | |
16 | Đăk Lăk | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
17 | Đăk Nông | ||
18 | Điện Biên | 1/9 | |
19 | Đồng Nai | ||
20 | Đồng Tháp | Dự kiến 1/10 | |
21 | Gia Lai | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
22 | Hà Giang | 20/8 | 5/9 |
23 | Hà Nam | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
24 | Hà Nội | 1/9 | 5/9 |
25 | Hà Tĩnh | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
26 | Hải Dương | ||
27 | Hải Phòng | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
28 | Hậu Giang | ||
29 | Hòa Bình | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
30 | Hưng Yên | 25/8 với lớp 1. Còn lại: 1/9 | 5/9 |
31 | Khánh Hòa | ||
32 | Kiên Giang | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
33 | Kon Tum | ||
34 | Lai Châu | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
35 | Lâm Đồng | ||
36 | Lạng Sơn | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
37 | Lào Cai | 1/9 | 5/9 |
38 | Long An | 17/9 | 18/9 |
39 | Nam Định | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
40 | Nghệ An | 1/9 | 5/9 |
41 | Ninh Bình | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
42 | Ninh Thuận | ||
43 | Phú Thọ | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
44 | Phú Yên | 1/9 | |
45 | Quảng Bình | Trường công sớm nhất vào 23/8 (các trường tư thục được phép tựu trường sớm hơn nhưng không trước ngày 16/8) | 5/9 |
46 | Quảng Nam | 1/9 | 5/9 |
47 | Quảng Ngãi | 1/9 | 5/9 |
48 | Quảng Ninh | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
49 | Quảng Trị | 1/9 (Học sinh lớp 1: 25/8) | 5/9 |
50 | Sóc Trăng | Dự kiến 1/9 | Dự kiến 5/9 |
51 | Sơn La | 16/8. Riêng trường mầm non: 1/9 | 5/9 |
52 | Tây Ninh | ||
53 | Thái Bình | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
54 | Thái Nguyên | ||
55 | Thanh Hoá | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
56 | Thừa Thiên Huế | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
57 | Tiền Giang | 15/9 hoặc 1/10 tùy diễn biến dịch bệnh | |
58 | TP HCM | Dự kiến giữa tháng 9 | |
59 | Trà Vinh | ||
60 | Tuyên Quang | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
61 | Vĩnh Long | Lớp 9, 12: 6/9; Mầm non, tiểu học: 20/9; Còn lại: 13/9 | |
62 | Vĩnh Phúc | ||
63 | Yên Bái | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |