Theo Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong hồ sơ dự thảo Quy hoạch tỉnh để lấy ý kiến góp ý, Hưng Yên dự kiến đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh có tổng 661,275 km chiều dài đường tỉnh, tăng 270,185 km so với hiện trạng.
Cụ thể, tỉnh sẽ duy tu bảo trì, nâng cấp và điều chỉnh tuyến đối với 15 tuyến đường tỉnh hiện có; đồng thời, xây mới 16 tuyến đường tỉnh mới.
Danh sách đường tỉnh hiện có (duy tu bảo trì, nâng cấp và điều chỉnh tuyến) theo dự thảo quy hoạch tỉnh Hưng Yên:
STT | Đường tỉnh (ĐT) | Điểm đầu, điểm cuối tuyến | Chiều dài tuyến | Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật (TCKT) | Nội dung duy tu bảo trì, nâng cấp và điều chỉnh |
1 | ĐT 376 | Điểm đầu Km0+00 giao với ĐH.22 thuộc địa phận xã Trưng Trắc huyện Văn Lâm, điểm cuối Km37+855 giao với QL.39 thuộc địa phận xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ | 51,45 km (đoạn Km0+00 giao với QL.5 đến Km37+855 giao với QL.39 Triều Dương; đoạn tránh thị trấn Ân Thi Km17+050 đến Km28+450 Hồng Quang; đoạn tránh Hải Triều Km35+500 đến Km37+190 giao với ĐT.378 tại Dốc Hới). | Cấp I, 6 làn xe, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị. Riêng đoạn tuyến cũ từ thị trấn Ân Thi đến Hồng Quang và từ Hải Triều đến Dốc Hới, quy mô cấp III, 2 - 4 làn xe | Quy hoạch điểu chỉnh đoạn tuyến ĐT.376 qua khu vực đông dân cư Trung Hòa, Tân Việt dài khoảng 5 km; quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp I, 6 làn xe Kéo dài ĐT.376 từ nút giao ĐH.22 tại xã Trưng Trắc, Văn Lâm khoảng 1 km đến vị trí giao với tuyến cao tốc CT.38 - Vành đai 4 - Hà Nội. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp I ĐB, 6 làn xe |
2 | ĐT 377 | Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.379B tại thị trấn Văn Giang, điểm cuối Km37+500 giao với ĐT.376 tại xã Hồng Quang, huyện Ân Thi | 37,5 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe, đoạn qu đô thị theo quy hoạch đô thị | Quy hoạch xây dựng đoạn Ngã ba Thuần Hưng, huyện Khoái Châu đến QL.39 chiều dài khoảng 7 km, đoạn tuyến từ QL.39 đến ĐT.376 dài khoảng 6 km; đoạn từ ĐT.376 đến ĐT.386 dài khoảng 6 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu cấp III ĐB, 2 làn xe Quy hoạch xây dựng các đoạn tuyến tránh xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu; thị trấn Khoái Châu; thị trấn Văn Giang chiều dài khoảng 18 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe |
3 | ĐT 377B | Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.377 tại ngã ba Ba Hàng thuộc xã An Vĩ, huyện Khoái Châu, đến điểm cuối giao ĐT.378 tại Dốc Vĩnh | 2,4 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe | |
4 | ĐT 378 | Điểm đầu Km76+894 thuộc xã Xuân Quan, huyện Văn Giang (giáp ranh TP Hà Nội), điểm cuối KM155+994 thuộc địa phận xã Tam Đa, huyện Phù Cừ (giáp ranh tỉnh Hải Dương) | 79,1 km | Cấp IV ĐB, 2 làn xe | |
5 | ĐT 379 | Điểm đầu Km0+00 tiếp giáp với địa phận TP Hà Nội nối vào đường Vành đai 3 Hà Nội, điểm cuối Km17+400 giao với QL.39 thuộc xã Dân Tiến huyện Khoái Châu | 17,4 km | Đoạn 1: điểm đầu Km0+00 tiếp giáp với địa phận TP. Hà Nội nối vào đường vành đai 3 Hà Nội thuộc xã Xuân Quan, huyện Văn Giang và điểm cuối giao ĐT.381 thuộc xã Yên Hòa, Yên Mỹ, dài khoảng 13,3 km; quy mô, TCKT cấp I ĐB, 6 làn xe. Đoạn 2: điểm đầu Km13+300 giao ĐT 381 thuộc xã Yên Hòa, Yên Mỹ đến điểm cuối Km17+400 giao với QL.39 thuộc xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, dài khoảng 4,1 km. Quy mô, TCKT cấp III ĐB, 2 làn xe | Xây dựng 2 đoạn tuyến: đoạn từ xã Yên Hòa đến QL.39, dài khoảng 4,05 km, quy mô, TCKT cấp I ĐB, 6 làn xe; đoạn nối ĐT.379 với QL.39 và đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, dài khoảng 1,2 km, quy mô, TCKT cấp II ĐB, 4 làn xe |
6 | ĐT 379B | Điểm đầu Km0+00 giao với ĐH.20 thuộc xã Cửu Cao, huyện Văn Giang giáp xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, điểm cuối thuộc xã Xuân Quan, huyện Văn Giang giáp xã Văn Đức, huyện Gia Lâm | 6,23 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị | |
7 | ĐT 380 | Điểm đầu Km0+00 cầu Gáy thuộc xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm giáp tỉnh Bắc Ninh, điểm cuối Km17+330 giao QL.39 thuộc địa phận xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu | 17,33 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị | |
8 | ĐT 381 | Điểm đầu Km0+00 giao với QL.5 thuộc địa phận xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, điểm cuối Km10+500 giao với ĐT.379 tại xã Yên Hòa, huyện Yên Mỹ | 10,5 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe | |
9 | ĐT 382 | Điểm đầu Km0+00 giao với QL.38 tại cống Tranh thuộc xã Phù Ủng, huyện Ân Thi, điểm cuối Km27+800 tại bến phà Mễ Sở thuộc xã Mễ Sở, huyện Văn Giang | 27,8 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe | |
10 | ĐT 382B - Tuyến chạy dọc 2 bên đường bộ cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Điểm đầu từ xã Cửu Cao, huyện Văn Giang, giáp TP Hà Nội, điểm cuối tại xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi, giáp tỉnh Hải Dương | 53,88 km | Cấp I ĐB, 6 làn xe, đoạn qua khu đô thị, khu công nghiệp theo quy hoạch đô thị, công nghiệp | |
11 | ĐT 383 | Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.380 thuộc xã Minh Châu, huyện Yên Mỹ, điểm cuối Km10+00 giao với ĐT.378 tại Dốc Bái, xã Đông Kết, Khoái Châu | 10 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe | Quy hoạch nâng cấp tuyến ĐH.56 (từ Dốc Bái đến bến Đông Ninh) lên thành ĐT.383, dài khoảng 3,5 km, quy mô, TCKT cấp III ĐB, 2 làn xe. Nghiên cứu xây dựng cầu Đông Ninh vượt sông Hồng |
12 | ĐT 384 | Điểm đầu Km0+00 giao với QL.38 thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi, điểm cuối Km17+200 giao với ĐT.378 thuộc địa phận xã Liên Khê, huyện Khoái Châu | 17,2 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị | |
13 | ĐT 385 | Điểm đầu Km0+00 giao với QL.5 thuộc địa phận thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, điểm cuối Km17+200 thuộc địa phận xã Lương Tài, huyện Văn Lâm, giáp tỉnh Hải Dương | 17,2 km | cấp III ĐB, 2 làn xe, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị | |
14 | ĐT 386 | Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.376 tại Bình Trì, huyện Ân Thi, điểm cuối KM24+700 giao với ĐT.378 thuộc xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ | 24,7 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị | Xây dựng các đoạn tuyến: đoạn kết nối cầu Từ Ô, đoạn từ Đa Lộc đến Minh Tân, đoạn đường dẫn cầu La Tiến. Quy mô, TCKT tối thiểu cấp III ĐB, 2 làn xe Nâng cấp lên thành QL.39B khi toàn tuyến quy mô, TCKT đạt tối thiểu cấp III đồng bằng, 2 - 4 làn xe |
15 | ĐT 387 | Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.385 thuộc xã Lương Tài, huyện Văn Lâm, điểm cuối Km18+400 (đò Hà đi Hải Dương) thuộc địa phận xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi | 18,4 km | Cấp II ĐB, 4 làn xe | Xây dựng 3 đoạn: đoạn kéo dài tuyến thuộc xã Lương Tài, huyện Văn Lâm đến giáp tỉnh Bắc Ninh, dài khoảng 2,2 km; đoạn từ nút giao QL.38 lý trình Km15+576 đến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, dài khoảng 1,03 km và đoạn tuyến mới cắt qua QL.5 dài khoảng 1,5 km; quy mô, TCKT cấp II ĐB, 4 làn xe |
Danh sách đường tỉnh xây mới theo dự thảo quy hoạch tỉnh Hưng Yên:
STT | Đường tỉnh (ĐT) | Điểm đầu, điểm cuối tuyến | Chiều dài | Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật (TCKT) | |
1 | ĐT 381B - Tuyến được hình thành trên cơ sở đường Vành đai 3,5 Hà Nội qua tỉnh Hưng Yên | Tuyến có điểm đầu giáp ranh TP Hà Nội, thuộc thị trấn Văn Giang, điểm cuối giao với QL.5 khoảng lý trình Km16+390 thuộc xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm | 9,255 km | Cấp I ĐB, 6 làn xe | |
2 | ĐT 381C - Tuyến được hình thành trên cơ sở kết nối ĐH.22 (4,5 km) với ĐH.13 (4,5 km) | Điểm đầu giao với ĐT.385 tại xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tuyến đi qua KCN Phố Nối A thuộc xã Minh Hải, huyện Văn Lâm đến giao QL.5, tuyến đi trùng với ĐT.376 khoảng 1,5 km; tuyến đi tiếp qua xã Vĩnh Khúc, Tây Tiến, huyện Văn Giang. Quy hoạch kéo dài ĐH.23 đến ĐT.379 dài khoảng 2,5 km; đoạn từ ĐT.379 đến ĐT.378 dài đến 4,2 km và đoạn kéo dài từ ĐH.13 sang Bắc Ninh dài 1,6 km | 18,8 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe | |
3 | ĐT 382C - Tuyến kết nối với ĐT.382 tạo thành trục ngang của tỉnh | Điểm đầu giao với QL.38 thuộc phường Minh Đức, TX Mỹ Hào, tuyến đi trùng với đường trục trung tâm KĐT phía Nam QL.5 (dài 1,9 km), tuyến đi tiếp cắt QL.39, cắt ĐT.380 kéo dài qua cầu Đừng, giao với ĐT.382 tại xã Thanh Long, huyện Yên Mỹ | 15,4 km | Cấp II ĐB, 4 làn xe, đoạn qua khu đô thị, khu công nghiệp theo quy hoạch đô thị, công nghiệp | |
4 | ĐT 386B - Tuyến được hình thành trên cơ sở kết nối ĐH.61 (13 km) với ĐH.63 (9 km) | Tuyến có điểm đầu giao với ĐT.382 tại xã Đào Dương, huyện Ân Thi, tuyến đi theo đường hiện tại đến cầu Từ Ô, đi tiếp trùng với một đoạn ĐT.386 và ĐH.63 đến ngã ba Bắc Cả, đi tiếp theo ĐH.63 đến điểm cuối tại giao với ĐT.376 thuộc xã Hồng Quang, huyện Ân Thi (và ghép nối đoạn tuyến ĐT.386 hiện tại từ ngã ba Bắc Cả đến xã Minh Tân chiều dài 4,3 km và đoạn từ ngã tư đi cầu Từ Ô đến ngã ba Đa Lộc dài 1 km sau khi tuyến mới thi công hoàn thành và nâng cấp lên quốc lộ) | 27,3 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe | |
5 | ĐT 386C - Tuyến đường kết nối trục dọc tỉnh thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội các huyện phía đông, gồm Ân Thi, Tiên Lữ, Phù Cừ | Điểm đầu giao ĐT.382B xã Tân Phúc, huyện Ân Thi, điểm cuối thuộc địa phận xã Tống Trân, huyện Phù Cừ, giáp tỉnh Thái Bình | 24,3 km | Cấp II ĐB, 4 làn xe | Xây dựng một tuyến nhánh kết nối với cầu La Tiến, dài khoảng 3,5 km. Quy mô, TCKT cấp II ĐB, 4 làn xe |
6 | ĐT 378B - Tuyến kết nối di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng, đi qua địa bàn các huyện Văn Giang, Khoái Châu, Kim Động và TP Hưng Yên | Điểm đầu tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, giáp ranh với TP Hà Nội đến điểm cuối tại xã Tân Hưng, TP Hưng Yên | 60 km | Tối thiểu cấp II ĐB, 4 làn xe trở lên mặt cắt 69 - 105 m | Có bố trí đường sắt trên cao chạy song hành trong hành lang tuyến đường |
7 | ĐT 378C | Điểm đầu giao đường kết nối di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng thuộc xã Chí Tân, huyện Khoái Châu và điểm cuối giao với QL.38 mới (Km52+825) tại xã Toàn Thắng, Kim Động | 8,9 km | Tối thiểu cấp III ĐB, 2 làn xe | |
8 | ĐT 379C (đường 2 bên CT.16, cao tốc Hưng Yên - Thái Bình) | Điểm đầu giao với QL.39 tại xã Lý Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ đi theo hướng song song với tuyến cao tốc CT.16 đến điểm cuối giao với ĐT.378B, tại xã Hoàng Hanh, TP Hưng Yên | 54 km | Cấp III ĐB, 2 làn xe | |
9 | ĐT 376B - Tuyến đi qua địa bàn TP Hưng Yên, Kim Động, Ân Thi | Điểm đầu đường kết nối di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng tại xã Phú Cường, TP Hưng Yên, tuyến đi cắt qua QL.38C quy hoạch, QL.39 tại Km22+550, cắt qua tuyến CT.16, ĐT.376 và điểm cuối tại cầu Quán Bạc trên ĐT.386 | 15,5 km | Tối thiểu cấp III ĐB, 2 làn xe | |
10 | Xây mới ĐT 378D | Điểm đầu giao với QL39 tại xã Toàn Thắng, huyện Kim Động và điểm cuối giao với ĐT.378 tại xã Thọ Vĩnh, huyện Kim Động | 9,5 km | Cấp III, 2 làn xe | Quy hoạch nâng cấp ĐH.73 đoạn từ giao QL39 xã Toàn Thắng, huyện Kim Động đến xã Đông Thanh, huyện Kim Động, dài khoảng 4,2 km, quy mô, TCKT cấp III, 2 làn xe. Xây dựng mới đoạn từ xã Đông Thanh, huyện Kim Động đến giao với ĐT 378 tại xã Thọ Vĩnh, huyện Kim Động, dài khoảng 5,3 km, quy mô, TCKT cấp III, 2 làn xe |
11 | ĐT nâng cấp từ ĐH.56 và là một đoạn kéo dài của ĐT.383 | Đoạn từ ĐT.378 đến Bến Đông Ninh | 3,5 km | Cấp III, 2 làn xe | |
12 | Đoạn QL.39 kéo dài đến QL.38 Bắc Ninh | 7 km | Cấp II, 4 làn xe, sau năm 2030 đạt cấp I, 6 làn xe | ||
13,14 | Các tuyến kết nối với Hải Dương gồm trục trung tâm Mỹ Hào với QL.38; thị trấn Sặt kết nối ra QL.5 và cầu Minh Tân kết nối sang Hải Dương, cầu Bãi Sậy trên ĐT.382B | Tổng chiều dài khoảng 5,7 km | Cấp III, 2 làn xe | ||
15, 16 | Xây dựng hai đoạn tuyến kết nối với trục du lịch ven sông gồm kéo dài tuyến đường Chùa Chuông; và đoạn từ Dốc Đá đến đường di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng | 1,5 km 3 km | Mặt cắt quy hoạch 54 m Cấp III, 2 làn xe | Nghiên cứu xây dựng mới bổ sung các đoạn tuyến kết nối TP Hưng Yên với trục du lịch ven sông |

Hệ thống đường tỉnh lộ theo dự thảo quy hoạch tỉnh Hưng Yên.