3 ngành đào tạo sư phạm: Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lí của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 đều có điểm trúng tuyển trên 28.
Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 đã thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2025 theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Theo đó, mức điểm trúng tuyển cao nhất thuộc về ngành Sư phạm Ngữ văn với 28,52 điểm. Đứng thứ nhì về điểm chuẩn là Sư phạm Lịch sử với 28,31 điểm; sau đó là Sư phạm Lịch sử và Địa lí với 28,03 điểm.
Điểm trúng tuyển thấp nhất vào trường là 20,25 – thuộc về ngành Quản lý thể dục thể thao, một trong những ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm.
Đây là mức điểm khá cao, cho thấy các ngành đào tạo sư phạm ngày càng có sức hút.
Điểm trúng tuyển cụ thể vào các ngành của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 năm nay như sau:
TT | Mã ngành | Ngành tuyển sinh | Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) | Tiêu chí phụ |
I. Các ngành đào tạo cử nhân sư phạm | ||||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 26.12 | 2 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.33 | 1 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 27.1 | 3 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 23.25 | 1 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 27.06 | 2 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 27.64 | 2 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 24.32 | 2 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 27.17 | 5 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 26.22 | 5 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24.2 | 6 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 28.52 | 2 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.31 | 3 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 27.2 | 4 |
14 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 24.71 | 3 |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 28.03 | 8 |
II. Các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm | ||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25 | 11 |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23.78 | 3 |
3 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 26.68 | 22 |
4 | 7310630 | Việt Nam học | 26.3 | 14 |
5 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 21.75 | 4 |
6 | 7440122 | Khoa học vật liệu | 22.95 | 1 |
7 | 7460112 | Toán ứng dụng | 24.7 | 7 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 21.6 | 5 |
9 | 7520301 | Kĩ thuật hóa học | 22.09 | 2 |
10 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao | 20.25 | 2 |
Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).