Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên tuyển 3037 chỉ tiêu năm 2023

19/01/2023, 09:26
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

(GDTĐ) - Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên đưa ra 3070 chỉ tiêu xét tuyển vào 21 ngành đào tạo của nhà trường.

Ngày 12/01, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2023. Đối tượng tuyển sinh là người đã tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương trên phạm vi toàn quốc.

Năm nay, nhà trường xét tuyển dựa trên 05 phương thức sau:

Phương thức 1: Dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - mã 100;

Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11 ghi trong học bạ THPT (hoặc tương đương) - mã 200;

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh (cụ thể trong mục 7) - mã 301;

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp (cụ thể trong mục 7) - mã 302;

Phương thức 5: Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức, Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức - mã 402;

Về chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên đưa ra 3.070 chỉ tiêu tuyển sinh. Dự kiến số chỉ tiêu chia cho các phương thức như sau: Phương thức 1 có 1.515 (49,35%) chỉ tiêu; Phương thức 2 có 1.455 (47,39%) chỉ tiêu; Phương thức 3, 4 và 5 có 100 (3,26 %) chỉ tiêu.

Như vậy, 2 phương thức được nhà trường ưu tiên xét tuyển nhất là dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT. Chỉ tiêu của các phương thức sẽ được điều chỉnh phụ thuộc vào số thí sinh đăng ký xét tuyển thực tế, nhưng không vượt quá tổng chỉ tiêu đã xác định.

Về chỉ tiêu tuyển sinh liên kết quốc tế, lớp sinh viên tài năng, lớp giảng dạy bằng tiếng Anh, nhà trường dành 50 chỉ tiêu cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin; sinh viên được cấp bằng đại học quốc tế của Trường Đại học Sun Moon – Hàn Quốc (02 năm học tại trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, 02 năm học tại Đại học Sun Moon – Hàn Quốc) và một số chỉ tiêu dành cho lưu học sinh Lào.

Nhà trường tổ chức 03 lớp được giảng dạy bằng tiếng Anh đối với những sinh viên có nhu cầu (sinh viên đăng ký sau khi trúng tuyển và nhập học), mỗi lớp có sĩ số 20-25 sinh viên thuộc các ngành: Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.

Nhà trường có 04 lớp sinh viên tài năng (SVTN) thuộc các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Khoa học máy tính; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật ô tô. Mỗi lớp có sĩ số từ 20 đến 25 sinh viên.

TT
Mã ngành đào tạo
Tên ngành đào tạo
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu theo mã phương thức
Cơ sở đào tạo
Tổ hợp XT theo mã phương thức
301, 302, 402
100
200
100, 200
402
1
7480201
Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Đồ họa Đa phương tiện; Mạng máy tính và Truyền thông; Phát triển ứng dụng IoT)
200
10
95
95
2,3
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
2
7480101
Khoa học máy tính (03 chuyên ngành: Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Xử lý ngôn ngữ tự nhiên; Trí tuệ nhân tạo và Nhận dạng hình ảnh)
100
10
70
20
2,3
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
3
7480103
Kỹ thuật phần mềm (02 chuyên ngành: Phát triển ứng dụng phần mềm; Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm)
190
10
90
90
2,3
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
4
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (05 chuyên ngành: Kỹ thuật điện lạnh công nghiệp và dân dụng; Điện công nghiệp; Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; Hệ thống điện)
250
10
120
120
1
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
5
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (02 chuyên ngành: Tự động hóa công nghiệp; Điều khiển tự động)
370
20
175
175
1
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
6
7510202
Công nghệ chế tạo máy
100
10
45
45
1
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
7
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí; Công nghệ Hàn)
140
10
65
65
1
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
8
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (02 chuyên ngành: Thiết kế và điều khiển hệ thống thông minh; Quản lý hệ thống công nghiệp)
30

15
15
1
A00; A01
D01; D07

9
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
250
10
120
120
1
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
10
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô (02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng)
360
10
175
175
1
A00; A01
D01; D07
K00; Q00
11
7510210
Điện lạnh và điều hòa không khí
90

45
45
1
A00; A01
D01; D07

12
7140246
Sư phạm công nghệ
20

10
10
1
A00; A01
D01; D07

13
7140231
Sư phạm tiếng Anh
30

15
15
2
A00; A01
D01; D07

14
7540209
Công nghệ may (02 chuyên ngành: Công nghệ may; Thiết kế thời trang)
170

85
85
2,3
A00; A01
D01; D07

15
7340123
Kinh doanh thời trang và Dệt may (02 chuyên ngành: Kinh doanh thời trang; Quản lý đơn hàng dệt may)
80

40
40
2
A00; A01
D01; D07

16
7340101
Quản trị kinh doanh (02 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh công nghiệp; Marketing sản phẩm và dịch vụ)
200

100
100
1,2,3
A00; A01
D01; D07

17
7340301
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)
180

90
90
1,2,3
A00; A01
D01; D07

18
7310101
Kinh tế (Kinh tế đầu tư)
100

50
50
1,2,3
A00; A01
D01; D07

19
7510401
Công nghệ kỹ thuật hoá học (02 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học ứng dụng, Kỹ thuật môi trường)
20

10
10
1
A00; A02
B00; D07

20
7540103
Công nghệ hóa thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Quản lý chất lượng)
20

10
10
1
A00; A02
B00; D07

21
7220201
Ngôn ngữ Anh (03 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Tiếng Anh Thương mại; Biên phiên dịch)
170

90
80
1,2,3
A01; D01
D09; D10

Cộng :
3.070
100
1.515
1.455



Mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên năm 2023.

Tổ hợp xét tuyển:

Theo phương thức 1,2:

A00: Toán, Vật lý, Hóa học; A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh học;

B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D01: Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh;

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh; D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh.

Theo phương thức 5:

K00: Tư duy Toán học, Tư duy Đọc hiểu, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề;

Q00: Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học.

Cơ sở đào tạo: (1): Cơ sở Khoái Châu: Xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.

(2): Cơ sở Mỹ Hào: Phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.

(3): Cơ sở Hải Dương: Phường Tân Bình, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

Thí sinh trúng tuyển các ngành có đào tạo ở 2 hoặc 3 cơ sở được quyền lựa chọn địa điểm nhập học và học tập.

Bài liên quan
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên tuyển sinh năm 2022
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (tên tiếng Anh: Hung Yen University of Technology and Education; gọi tắt là UTEHY, mã trường SKH) là trường đại học công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT, đóng trên địa bàn của tỉnh Hưng Yên, đào tạo theo định hướng ứng dụng có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của xã hội về nguồn lực lao động.

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên tuyển 3037 chỉ tiêu năm 2023