Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM tuyển ngành Kỹ thuật Thiết kế vi mạch

15/01/2024, 12:52
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM dự kiến tuyển sinh hai ngành mới trong năm 2024 gồm Kỹ thuật Thiết kế vi mạch và Tâm lý học giáo dục.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM vừa thông báo về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024.

Theo đó, nhà trường tuyển sinh hai ngành mới là Kỹ thuật Thiết kế vi mạch và Tâm lý học giáo dục.

TT
Tên ngành đào tạo
Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 6 ngành kỹ thuật (*)
Chương trình Đào tạo bằng tiếng Việt
Chương trình Đào tạo bằng tiếng Anh
Chương trình Việt - Nhật
Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2)
Mã ngành
Mã ngành
Mã ngành
1
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
7510301V
7510301A

Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN).
2
Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7510302V
7510302A
7510302N
3
Công nghệ Kỹ thuật máy tính
7480108V
7480108A

4
Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303V
7510303A

5
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)
7520212V


6
Hệ thống nhúng và IoT
7480118V


7
Kỹ thuật Thiết kế vi mạch (Ngành mới TS 2024)
7520208V


8
Robot và trí tuệ nhân tạo
7510209V


9
Công nghệ chế tạo máy *
7510202V
7510202A
7510202N
10
Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử *
7510203V
7510203A

11
Công nghệ Kỹ thuật cơ khí *
7510201V
7510201A

12
Kỹ thuật công nghiệp
7520117V


13
Kỹ nghệ gỗ và nội thất
7549002V


14
Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng*
7510102V
7510102A

15
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông *
7580205V


16
Quản lý xây dựng
7580302V


17
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng
7510106V


18
Quản lý và vận hành hạ tầng
7840110V


19
Công nghệ Kỹ thuật ô tô *
7510205V
7510205A
7510205N
20
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt
7510206V
7510206A
7510206N
21
Năng lượng tái tạo
7510208V


22
Công nghệ thông tin
7480201V
7480201A
7480201N
23
An toàn thông tin
7480202V


24
Kỹ thuật dữ liệu
7480203V


25
Quản lý công nghiệp
7510601V
7510601A

26
Kế toán
7340301V


27
Thương mại điện tử
7340122V


28
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605V


29
Kinh doanh Quốc tế
7340120V


30
Công nghệ may
7540209V


31
Công nghệ Kỹ thuật in
7510801V


32
Sư phạm công nghệ
7140246V


33
Tâm lý học giáo dục (Ngành mới TS 2024)
7310403V
(Toán, Văn, Anh); (Văn, Sử, Địa); (Văn, Địa, GDCD); (Văn, Sử, Anh).
34
Luật
7380101V
(Toán, Lý, Hóa); (Toán, Lý, Anh); (Văn, Sử, Địa); (Văn, Toán, Anh).
35
Thiết kế đồ họa
7210403V
(Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT); (Toán, Văn, Vẽ TT); (Toán, Anh, Vẽ TT); (Văn, Anh, Vẽ TT).
36
Kiến trúc
7580101V
(Toán, Văn, Vẽ ĐT); (Toán, Lý, Vẽ ĐT); (Toán, Anh, Vẽ ĐT); (Văn, Anh, Vẽ ĐT).
37
Kiến trúc nội thất
7580103V
38
Công nghệ vật liệu
7510402V
(Toán, Lý, Hóa); (Toán, Lý, Anh); (Toán, Hóa, Anh); (Toán, Anh, KHTN).
39
Công nghệ Kỹ thuật môi trường
7510406V


(Toán, Lý, Hóa); (Toán, Hóa, Sinh).
(Toán, Hóa, Anh); (Toán, Anh, KHTN).
40
Công nghệ thực phẩm
7540101V
7540101A

41
Công nghệ Kỹ thuật hóa học
7510401V


42
Quản trị NH và DV ăn uống
7810202V
(Toán, Lý, Hóa); (Toán, Văn, Anh); (Toán, Lý, Anh); (Toán, Hóa, Anh).
43
Thiết kế thời trang
7210404V
(Toán, Anh, Vẽ TT); (Toán, Văn, Vẽ TT); (Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT); (Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT).
44
Sư phạm tiếng Anh
7140231V


(Toán, Văn, Anh); (Toán, Anh, KHXH).
45
Ngôn ngữ Anh
7220201V


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM sử dụng 5 phương thức tuyển sinh: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; xét tuyển bằng học bạ THPT; xét điểm thi THPT 2024; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM.

Với phương thức tuyển thẳng, nhà trường tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật.

Với phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5 trở lên.

Diện
Xét tuyển
Nội dung xét
Tiêu chuẩn
Chỉ tiêu
1
Ưu tiên xét tuyển học sinh có giải 1, 2, 3 cấp tỉnh; giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia.
Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; giải khuyến khích học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc thí sinh đạt giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia.
Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích, giải tư KHKT quốc gia.
5-10%
2
Ưu tiên xét tuyển Học sinh giỏi trường Chuyên, Tốp 200.
Học sinh giỏi trường chuyên, trường tốp 200.
Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi.
10-20%
3
Điểm SAT quốc tế.
Điểm SAT quốc tế.
Điểm SAT ≥ 800.
1-2%
4
Ưu tiên xét tuyển học sinh do Ban giám hiệu trường liên kết giới thiệu.
Chỉ tiêu phân bổ theo từng trường - có thông báo, hướng dẫn riêng.
Ban giám hiệu trường liên kết chọn.
5-10%

Với phương thức xét tuyển học bạ THPT trong 3 năm gần nhất (tốt nghiệp năm 2022, 2023 và 2024):Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn); mỗi môn từ 5 trở lên.

Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại.

ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT1 = ∑ ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Cách tính điểm ĐTBHB môn Toán với ĐTB từng học kỳ môn toán như sau

HK1 lớp 10
HK2 lớp 10
HK1 lớp 11
HK2 lớp 11
HK1 lớp 12
ĐTBHB5 học kỳ
(Trung bình cộng)
7,0
5,0
8,0
7,0
9,0
7,20

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhân 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán (môn 1) của 5 học kỳ là 7,0; môn Văn (môn 2): 6,0; môn: Tiếng Anh hoặc Năng khiếu (Vẽ) là: 8,0 thì cách tính như sau:

ĐTBHB
5 học kỳ
(Môn 1)
ĐTBHB
5 học kỳ
(Môn 2)
Điểm môn tiếng Anh hoặc Năng khiếu
Điểm xét tuyển
(1)
(2)
(3)
{(1) + (2) + (3)*2}*3/4
7,0
6,0
8,0
21,75

Nhà trường tổ chức thi riêng các môn năng khiếu, thí sinh đăng ký dự thi (Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng) tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home.

Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000đ/môn: 27/5/2024. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh từ ngày 04/6/2024 trên webiste: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home.

Thời gian thi vào ngày 8-9/6/2024. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật trên hệ thống khi có kết quả.

Công nhận điểm thi môn Năng khiếu (thi năm 2024) của các trường: Đại học Kiến trúc TPHCM, Đại học Mỹ thuật TPHCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 14/6/2024 (hình thực nộp: trực tuyến trên trang xettuyen.hcmute.edu.vn).

Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ GD&ĐT quy định.

Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM tuyển ngành Kỹ thuật Thiết kế vi mạch