Giáo dục

Trường THPT Yên Hòa dẫn đầu về tỷ lệ chọi lớp 10 công lập Hà Nội

10/05/2024 17:17

Tỉ lệ chọi của các trường THPT công lập khu vực các quận nội thành Hà Nội đều cao. Trường THPT Yên Hòa có tỉ lệ chọi cao nhất là 3,11.

Ngày 10/5 Sở GD&ĐT Hà Nội công bố số thí sinh có nguyện vọng lớp 10 vào các trường công lập. Trong hơn 133.000 học sinh tốt nghiệp năm nay gần 106.500 em đăng ký thi.

Theo số liệu được công bố, Trường THPT Yên Hòa (quận Cầu Giấy) có tỷ lệ chọi cao nhất với 1/3,11, tức trung bình cứ ba thí sinh dự thi thì có một em đỗ.

Xếp thứ 2 là Trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông và THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông với tỉ lệ chọi lần lượt là 2,90 và 2,55. Hai trường năm nay đều giảm 90 chỉ tiêu, góp phần khiến tỷ lệ chọi tăng cao.

Các trường có tỉ lệ chọi cao còn có THPT Nhân Chính (2,40), THPT Hoàng Văn Thụ (2,38), THPT Khương Hạ (2,34), THPT Sơn Tây (2,30), THPT Nguyễn Thị Minh Khai (2,18), THPT Nguyễn Văn Cừ (2,15), THPT Tây Hồ (2,15)...

Theo số liệu, các trường nội thành đều có tỉ lệ chọi cao. Trường duy nhất ngoại lệ là THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng (quận Hai Bà Trưng) khi chỉ có 554 thí sinh đăng kí nguyện vọng 1, trong khi chỉ tiêu là 675.

Nhiều trường khu vực ngoại thành có số học sinh đăng kí dự thi thấp hơn chỉ tiêu gồm: THPT Nguyễn Quốc Trinh, THPT Đông Mỹ, THPT Tự Lập, THPT Hồng Thái, THPT Xuân Khanh, THPT Bất Bạt, THPT Minh Quang, THPT Bắc Lương Sơn, THPT Đại Cường, THPT Lưu Hoàng.

Năm nay, nhiều trường THPT khu vực ngoại thành có số lượng học sinh đăng kí các nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3 cao, dẫn đầu là THPT Tự Lập với 8582 học sinh ,THPT Bắc Lương Sơn 5407, THPT Lưu Hoàng 5088, THPT Minh Quang 4901, THPT Nguyễn Văn Trỗi 4791, THPT Lý Tử Tấn 4661, THPT Ngọc Hồi 4311.

Năm học trước, Trường THPT Khương Hạ dẫn đầu về tỉ lệ chọi (3,55), tiếp sau là các trường THPT Chu Văn An (3,43), THPT Sơn Tây (2,62), THPT Kim Liên (2,62), THPT Nguyễn Văn Cừ (2,51), THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông (2,36), THPT Trung Văn (2,34). Tuy nhiên, THPT Khương Hạ không phải là trường lấy điểm chuẩn cao nhất.

Chi tiết tỉ lệ chọi lớp 10 ở 117 trường công lập của Hà Nội năm 2024:

TT
Tên đơn vị
Điểm chuẩn 2022
Điểm chuẩn 2023
Đăng ký NV1
Chỉ tiêu
Tỉ lệ chọi

Khu vực 1





1
THPT Phan Đình Phùng
8,40
8,55
1332
675
1,97
2
THPT Phạm Hồng Thái
7,65
8,15
866
675
1,28
3
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
7,55
7,95
1184
675
1,75
4
THPT Tây Hồ
7,25
7,75
1448
675
2,15

Khu vực 2





5
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
8,05
8,35
1034
675
1,53
6
THPT Việt Đức
8,35
8,60
1227
810
1,51
7
THPT Thăng Long
8,30
8,20
1363
675
2,02
8
THPT Trần Nhân Tông
8,00
7,95
1337
720
1,86
9
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
7,65
8,00
554
675
0,82

Khu vực 3





10
THPT Đống Đa
7,45
7,90
1030
675
1,53
11
THPT Kim Liên
8,25
8,65
1410
675
2,09
12
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
8,05
8,20
1024
675
1,52
13
THPT Quang Trung - Đống Đa
7,70
8,00
940
675
1,39
14
THPT Nhân Chính
8,15
8,20
1406
585
2,40
15
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân
7,20
7,60
1236
675
1,83
16
THPT Khương Đình
7,05
7,65
991
675
1,47
17
THPT Khương Hạ
6,90
7,50
936
400
2,34
18
THPT Cầu Giấy
8,05
8,30
1249
675
1,85
19
THPT Yên Hòa
8,45
8,45
2097
675
3,11

Khu vực 4





20
THPT Hoàng Văn Thụ
7,35
7,45
1607
675
2,38
21
THPT Trương Định
7,20
7,70
980
675
1,45
22
THPT Việt Nam - Ba Lan
7,35
7,55
1177
675
1,74
23
THPT Ngô Thì Nhậm
6,85
7,40
888
675
1,32
24
THPT Ngọc Hồi
7,15
6,40
1406
675
2,08
25
THPT Đông Mỹ
6,65
7,10
560
675
0,83
26
THPT Nguyễn Quốc Trinh
6,25
7,00
463
630
0,73

Khu vực 5





27
THPT Nguyễn Gia Thiều
8,35
8,35
1143
675
1,69
28
THPT Lý Thường Kiệt
7,45
7,75
570
495
1,15
29
THPT Thạch Bàn
6,75
7,30
1157
675
1,71
30
THPT Phúc Lợi
7,10
7,55
919
675
1,36
31
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
7,10
7,65
728
675
1,08
32
THPT Dương Xá
7,00
7,00
1278
630
2,03
33
THPT Nguyễn Văn Cừ
6,55
7,15
1355
630
2,15
34
THPT Yên Viên
6,80
7,35
1296
630
2,06

Khu vực 6





35
THPT Đa Phúc
6,70
6,45
829
540
1,54
36
THPT Kim Anh
6,50
6,20
947
675
1,40
37
THPT Minh Phú
5,50
5,80
836
495
1,69
38
THPT Sóc Sơn
6,50
6,85
909
675
1,35
39
THPT Trung Giã
5,95
6,50
715
630
1,13
40
THPT Xuân Giang
5,75
6,10
938
540
1,74
41
THPT Bắc Thăng Long
6,75
7,05
821
675
1,22
42
THPT Cổ Loa
7,10
7,35
830
675
1,38
43
THPT Đông Anh
6,40
6,85
1369
675
2,03
44
THPT Liên Hà
7,20
7,50
828
675
1,23
45
THPT Vân Nội
6,35
6,80
1211
675
1,79
46
THPT Mê Linh
7,00
7,00
793
585
1,36
47
THPT Quang Minh
5,80
6,10
628
540
1,16
48
THPT Tiền Phong
5,70
6,30
717
496
1,45
49
THPT Tiến Thịnh
4,50
5,40
563
495
1,14
50
THPT Tự Lập
4,95
5,20
438
540
0,81
51
THPT Yên Lãng
6,25
6,55
564
495
1,14

Khu vực 7





52
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
8,35
8,20
1469
675
2,18
53
THPT Xuân Đỉnh
7,95
7,95
1303
675
1,93
54
THPT Thượng Cát
6,85
7,25
816
540
1,51
55
THPT Đại Mỗ
6,20
6,95
1151
675
1,71
56
THPT Trung Văn
6,85
7,55
796
480
1,14
57
THPT Xuân Phương
7,10
7,45
1018
675
1,51
58
THPT Mỹ Đình
7,90
8,00
1329
675
1,97
59
THPT Hoài Đức A
6,80
6,90
816
630
1,30
60
THPT Hoài Đức B
6,40
6,65
1028
675
1,52
61
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
5,60
6,30
820
585
1,40
62
THT Hoài Đức C
5,50
6,05
1039
495
2,10
63
THPT Đan Phượng
6,45
6,85
763
675
1,13
64
THPT Hồng Thái
5,75
6,05
574
585
0,98
65
THPT Tân Lập
6,00
6,60
801
585
1,37
66
THPT Thọ Xuân
---
5,10
672
450
1,49

Khu vực 8





67
THPT Ngọc Tảo
5,35
5,80
739
675
1,09
68
THPT Phúc Thọ
5,00
5,70
906
675
1,34
69
THPT Vân Cốc
4,75
4,95
733
585
1,25
70
THPT Tùng Thiện
6,65
6,6
1017
675
1,51
71
THPT Xuân Khanh
4,10
4,45
530
540
0,98
72
THPT Ba Vì
3,50
4,90
644
630
1,02
73
THPT Bất Bạt
3,40
3,40
425
450
0,94
74
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
5,65
5,55
1032
675
1,53
75
THPT Quảng Oai
5,80
6,15
1000
675
1,48
76
THPT Minh Quang
3,40
3,40
342
540
0,63

Khu vực 9





77
THPT Bắc Lương Sơn
3,00
3,40
379
495
0,77
78
THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất
4,55
5,00
971
585
1,66
79
THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
5,55
5,75
834
675
1,24
80
THPT Thạch Thất
5,70
6,60
783
675
1,18
81
THPT Minh Hà
3,80
5,15
533
450
1,18
82
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
5,00
5,75
844
585
1,22
83
THPT Minh Khai
4,40
5,50
1050
675
1,56
84
THPT Quốc Oai
6,90
7,25
921
675
1,36
85
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
4,80
5,55
712
630
1,13

Khu vực 10





86
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
8,35
8,45
1957
675
2,90
87
THPT Quang Trung - Hà Đông
7,90
8,00
1313
675
1,95
88
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
6,9
7,00
1718
675
2,55
89
THPT Chúc Động
5,15
5,95
787
675
1,17
90
THPT Chương Mỹ A
6,95
7,40
870
675
1,29
91
THPT Chương Mỹ B
4,40
5,20
768
675
1,14
92
THPT Xuân Mai
5,70
60
957
675
1,42
93
THPT Nguyễn Văn Trỗi
3,80
4,50
898
675
1,33
94
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
5,50
6,05
824
675
1,22
95
THPT Thanh Oai A
5,40
5,75
1239
630
1,97
96
THPT Thanh Oai B
6,05
6,4
959
675
1,42

Khu vực 11





97
THPT Thường Tín
6,45
6,80
721
675
1,07
98
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
5,60
6,40
598
540
1,11
99
THPT Lý Tử Tấn
4,85
5,3
878
585
1,50
100
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
4,55
5,45
845
585
1,44
101
THPT Vân Tảo
4,80
6,10
736
540
1,36
102
THPT Đồng Quan
5,60
5,75
648
540
1,20
103
THPT Phú Xuyên A
5,60
5,55
795
675
1,18
104
THPT Phú Xuyên B
4,30
5,15
765
675
1,13
105
THPT Tân Dân
4,55
4,90
593
495
1,20

Khu vực 12





106
THPT Hợp Thanh
3,80
4,80
584
585
1,00
107
THPT Mỹ Đức A
5,80
6,35
844
675
1,25
108
THPT Mỹ Đức B
5,10
5,40
825
630
1,31
109
THPT Mỹ Đức C
3,15
4,40
590
540
1,09
110
THPT Đại Cường
3,30
4,40
283
360
0,79
111
THPT Lưu Hoàng
3,55
3,40
374
450
0,83
112
THPT Trần Đăng Ninh
4,55
5,45
741
540
1,37
113
THPT Ứng Hòa A
4,75
5,80
665
540
1,23
114
THPT Ứng Hòa B
3,80
4,60
455
450
1,01

TS toàn thành phố





115
THPT Chu Văn An
8,65
8,90
579
360
1,61
116
THPT Sơn Tây
6,00
7,75
622
270
2,30
117
Phổ thông Dân tộc nội trú
6,35
5,85
171
140
1,22

Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Trường THPT Yên Hòa dẫn đầu về tỷ lệ chọi lớp 10 công lập Hà Nội