Ở 4 chương trình đào tạo song ngữ Anh - Việt, nhà trường quy định thành phần tiếng Anh trong điểm đánh giá năng lực phải đạt 100-130 điểm.
Xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức là một trong 5 phương thức xét tuyển của Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM. Thí sinh cần đạt 600 điểm trở lên khi xét tuyển 8 ngành đào tạo của trường.
Trong khi đó, Đại học Công nghệ TP.HCM không đưa ra mức điểm sàn đánh giá năng lực. Nhà trường thông báo tất cả những thí sinh đã tham dự kỳ thi đánh giá năng lực đợt 1 do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức ngày 26/3 có thể đăng ký xét tuyển vào trường bằng cách đăng ký trực tiếp trên hệ thống chung của Đại học Quốc gia TP.HCM. Nhà trường sẽ thực hiện xét tuyển từ trên xuống.
STT | Trường | Điểm sàn dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM | Điểm sàn dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội |
1 | Đại học Thái Bình Dương | Từ 550 điểm | |
2 | Đại học Quốc tế Miền Đông | Từ 600 điểm | |
3 | Đại học Hùng Vương TP.HCM | Từ 500 điểm | |
4 | Đại học Đà Lạt | Từ 800 điểm | |
5 | Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm | |
6 | Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm | |
7 | Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm |
8 | Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm |
9 | Đại học Thương mại | Từ 80 điểm | |
10 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Từ 600 điểm | |
11 | Đại học Gia Định | - 600-700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình đại trà - 700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình tài năng. | |
12 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM | - Từ 700 điểm (ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing) - Từ 650 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán) - Các ngành còn lại từ 600 điểm | |
13 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | Từ 600 điểm | |
14 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Từ 700 điểm | Từ 85 điểm |
15 | Đại học Ngoại thương | Từ 850 điểm | Từ 100 điểm |
16 | Đại học Hoa Sen | Từ 700 điểm | |
17 | Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai) | Từ 600 điểm | |
18 | Đại học Kiến trúc TP.HCM | Từ 700 điểm | |
19 | Đại học Yersin Đà Lạt | Từ 600 điểm | |
20 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Từ 550 điểm | Từ 70 điểm |
21 | Đại học Duy Tân | Từ 600 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ) | Từ 80 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ) |
22 | Đại học Tôn Đức Thắng | Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên) | |
23 | Đại học An Giang | Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên) | |
24 | Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng | Từ 720 điểm | |
25 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Từ 60 điểm | |
26 | Học viện Ngân hàng | Từ 85 điểm | |
27 | Đại học Điện lực | Từ 80 điểm | |
28 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Từ 75 điểm | |
29 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Từ 700 điểm | Từ 80 điểm |
30 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Từ 75 điểm | |
31 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Từ 75 điểm |