Trường Đại học Thương mại vừa có thông báo điều chỉnh mức học phí năm học 2023 - 2024 áp dụng cho sinh viên chính quy trình độ đại học.
Nhà trường đưa ra thông báo này trong bối cảnh Chính phủ vừa yêu cầu Bộ GD&ĐT sớm hoàn thiện sửa đổi Nghị định 81 theo hướng không tăng học phí năm học 2023 - 2024. Do đó, Đại học thương mại Hà Nội quyết định giữ nguyên mức học phí như năm học trước.
Mức học phí cụ thể cho từng khóa/chương trình đào tạo, trường sẽ công bố điều chỉnh ngay khi Chính phủ ban hành Nghị định 81 sửa đổi hoặc văn bản hướng dẫn chính thức của Bộ GD&ĐT.
Trước đó, trong đề án tuyển sinh, Đại học Thương mại công bố mức thu học phí năm học 2023 -2024 với chương trình chuẩn dao động 23 - 25 triệu đồng, chương trình chất lượng cao, tích hợp 35,2 - 40 triệu đồng.
Năm ngoái, mức thu học phí đại học chính quy áp dụng cho khóa 58 của Đại học Thương mại dao động từ 535.000 - 959.000 đồng/tín chỉ.
Học viện Phụ nữ Việt Nam vừa công bố điều chỉnh mức thu học phí năm học 2023 - 2024 bằng mức học phí năm học 2022 - 2023.
Cụ thể, với chương trình đại học chính quy chương trình 3,5 năm có mức học phí thấp nhất 373.000 đồng/tín chỉ và cao nhất 428.000 đồng/tín chỉ.
Với chương trình đại học chính quy chương trình 4 năm mức học phí dao động 386.000 đến 776.000 đồng/tín chỉ. Chương trình đại học vừa học, vừa làm có mức học phí thấp nhất 459.000 và cao nhất 513.000 đồng/ tín chỉ.
Đại diện lãnh đạo Đại học Mở Hà Nội cũng đã thông tin, trường đã họp bàn về phương án điều chỉnh học phí năm học 2023 - 2024 theo hướng không tăng như Chính phủ yêu cầu, trường sẽ thông báo cụ thể sau.
Trước đó, đại diện trường đại học Công thương TP.HCM thông tin, trường đang xây dựng phương án điều chỉnh học phí, chờ Chính phủ ban hành quyết định chính thức. Đại học Công thương TP.HCM thực hiện tự chủ 100%, không có nguồn chi từ ngân sách nhà nước. Do vậy, sau 3 năm không tăng học phí trường gặp khó trong bài toán cân đối chi ngân sách. Do đó, vị đại diện trường hy vọng Chính phủ, Bộ GD&ĐT nghiên cứu sửa đổi Nghị định 81 phù hợp, lắng nghe nguyện vọng các trường. Các trường đại học cần thiết tăng học phí vừa để đảm bảo thu chi, vừa đảm bảo chế độ cho giảng viên, người lao động.
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM cũng quyết định không tăng học phí trong năm 2023 - 2024. Theo đó, với chương trình đào tạo chuẩn có mức học phí 354.000 đồng/tín chỉ, chương trình đào tạo chất lượng cao có mức học phí 770.000 đồng/tín chỉ.
Học phí một số trường đại học, học viện năm 2023:
STT | Tên trường | Học phí dự kiến năm học 2023-2024 |
1 | Trường Đại học Kinh tế quốc dân | Từ 16-22 triệu đồng, tăng 10% so với năm ngoái |
2 | ĐH Bách Khoa Hà Nội | Học phí các ngành/chương trình đào tạo từ 23 - 90 triệu đồng/năm.Mức học phí 23 - 29 triệu đồng/năm được Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng cho sinh viên chương trình chuẩn, tuyển sinh năm 2023 (tăng trung bình 1 triệu đồng/năm học so với mức đóng của năm học trước đó).Trường cũng quy định rõ mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 8% - 10% mỗi năm. |
3 | Học viện Tài chính | 22-24 triệu đồng/ năm với chương trình chuẩn, chương trình chất lượng cao là 48-50 triệu đồng |
4 | ĐH Điện lực | Học phí ngành Kinh tế và Kỹ thuật lần lượt là 16-18 triệu đồng tăng 14% so với năm học trước |
5 | ĐH Giao thông Vận tải | Tăng 10%. Cụ thể khối kĩ thuật là 415.000 đồng/ tín chỉ; khối kinh tế 353.300 đồng/ tín chỉ |
6 | ĐH Ngoại thương | Dự kiến: Chương trình đại trà: 22 triệu đồng/ nămChương trình chất lượng cao: 45 triệu đồng/ nămChương trình tiên tiến: 70 triệu đồng/ nămHọc phí các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc dao động từ 45-60 triệu đồng/ năm, tùy ngành.Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/ năm |
7 | ĐH Thương Mại | Không tăng, giữ nguyên như năm cũ. Mức thu học phí đại học chính quy áp dụng cho khóa 58 của Đại học Thương mại dao động từ 535.000 - 959.000 đồng/tín chỉ. |
8 | Học viện Ngân hàng | Chương trình đào tạo chất lượng cao: 32,5 triệu đồng/ năm cho 4 nămChương trình cử nhân quốc tế với Đại học City U (Hoa Kỳ): Học phí 345 triệu đồng/ năm tại Việt NamChương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học Sunderland (Anh quốc): khoảng 320 triệu đồng/ khóa họcChương trình cử nhân quốc tế liên kết với ĐH Coventry (Anh quốc) : khoảng 320 triệu đồng/ khóa học |
9 | Học viện Báo chí & Tuyên truyền | Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị được miễn học phíCác ngành đào tạo hệ đại trà: dự kiến 506.000 đồng/ tín chỉHệ chất lượng cao: 1.470.010 đồng/ tín chỉ chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng- An ninh. |
10 | Trường ĐH Mỏ địa chất | Sinh viên chính quy: khối kinh tế 282.000 đồng/ tín chỉ, khối kỹ thuật 338.000 đồng/ tín chỉ |
11 | Trường ĐH Hà Nội | Đối với sinh viên chính quy dự kiến học phí các ngành dao động từ 650.000 đồng/ tín chỉ đến 1.390.000 đồng/ tín chỉ tùy từng ngành |
12 | Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội | 20 triệu đồng/ năm học, học phí năm tiếp theo không quá 10% so với năm học trước |
13 | Trường ĐH Kinh tế TP.HCM | 940.000 đồng/ tín chỉ với chương trình chuẩn. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh mức học phí gấp 1,4 lần so với học phần giảng dạy bằng tiếng Việt.Đối với các học phần thực hành, đồ án, thực tế,… mức học phí tín chỉ gấp 1,2 lần mức học phí tín chỉ học phần lý thuyết. |
14 | Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Quốc gia TP.HCM | 30 triệu đồng/ năm với chương trình chuẩn |
15 | Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM | Chính quy: 7.050.000 đồng/ học kỳChương trình chính quy chất lượng cao: 17.922.500 đồng/ học kỳChương trình chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do đại học đối tác cấp bằng trung bình 26.500 .000 đồng/ học kỳ |
16 | Khoa Y Dược- ĐH Đà Nẵng | 318.000- 400.000 đồng/ tín chỉ hệ đại học chính quy. Học phí mỗi năm không tăng quá 15%Mức học phí thu theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của CP là: Ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Dược học: 27.600.000 đồng/ nămNgành điều dưỡng: 20.900.000 đồng/nămMức học phí các năm còn lại tăng theo lộ trình do Nhà nước quy định |
17 | Trường đại học Y Dược Cần Thơ | Học phí trung bình tối đa của trường là 37,6 triệu đồng/ năm, tăng 13 triệu đồng so với năm trước |
18 | Trường đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng | Ngành Y khoa và Dược học: 27.600.000 đồng/nămCác ngành còn lại: 20.900.000 đồng/ năm |
19 | Trường ĐH Y khoa Vinh | Ngành Y khoa và Dược học: 23.000.000 đồng/tháng/sinh viênNgành Y học dự phòng: 2.000.000 đồng/tháng/sinh viênNgành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm Y học: 1.750.000 đồng/tháng/sinh viên |
20 | Trường ĐH Luật Hà Nội | Đại trà: gần 24 triệu đồng/ năm họcChất lượng cao: 60 triệu đồng/ năm học |
21 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TP.HCM | Khoa học máy tính chương trình tiên tiến: 53 triệu đồng/ năm họcNgành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học chương trình chất lượng cao: 50,8 triệu đồng/ năm họcSinh học, Công nghệ sinh học, Hóa học chương trình chất lượng cao: 46 triệu đồng/ năm họcCác ngành còn lại: 24,9-40 triệu đồng |
22 | Trường Đại học Dược HN | Áp dụng theo nghị định 81 của chính phủ, là 18,5 và 24,5 triệu đồng một năm. Mức này cao hơn 4,2 triệu đồng và 10,2 triệu đồng so với mức hiện hành. Với hệ chất lượng cao ngành Dược học, trường thu 49,5 triệu đồng, cao hơn 4,5 triệu đồng.Học phí ngành Hóa học và Công nghệ Sinh học giữ nguyên, với mức thu 13,5 triệu đồng mỗi nămMức học phí có thể điều chỉnh cho phù hợp với thực tế đào tạo, nhưng sẽ không tăng quá 10% so với mức năm liền trước trong 3 năm đầu và 5% cho hai năm sau |
23 | Đh Công nghệ- ĐH Quốc gia Hà Nội | Từ 28.500.000-35.000.000 đồng tùy chuyên ngành đào tạo |
24 | Trường ĐH Cần Thơ | 16.920.000 đồng-20.745.000 đồng, tùy từng chuyên ngành |
25 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 318-400.000 đồng/ tín chỉ hệ đại học chính quy |
26 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM | Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý học, Thông tin- Thư viện, Lưu trữ học, Nhân học: 430.000 đồng/ tín chỉ, khoảng 13.000.000 đồng/ năm họcGiáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Đông Phương học,… 640.000 đồng/tín chỉ, khoảng 19.800.000 đồng/ năm họcQuan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện: 710.000 đồng/ tín chỉ, khoảng 22.000.000 đồng/ năm họcNhóm ngành Ngôn ngữ, Du lịch: dự kiến khoảng 15.600.000 triệu đồng- 26.400.000 đồng/ năm học |
27 | Trường Đại học Việt Đức | Sinh viên Việt dao động từ 39.900.000-42.500.000 đồng/sinh viên/ học kỳ và 59.850.000-63.825.000 đồng/ sinh viên/kỳ đối với sinh viên quốc tế |
28 | Học viện Ngoại giao | Ngành Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế Quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế, Kinh doanh quốc tế, 4.400.000 đồng/tháng/ sinh viên Đối với chương trình đào tạo ngành Luật thương mại quốc tế và Châu Á- Thái Bình Dương học, Luật thương mại quốc tế mức thu 2.100.000 đồng/ tháng/ sinh viênMức tăng học phí hàng năm không quá 10% |
29 | Trường ĐH Y Dược- ĐH Quốc gia HN | Ngành Y khoa: 14,3 triệu đồng lên 55 triệu đồng/ năm Ngành dược học học phí 51 triệu đồng/ năm (tăng 36,7 triệu so với năm ngoái) . Các ngành còn lại thu 27,6 triệu đồng, tăng 13,3 triệu. |
30 | Trường ĐH Y dược TP.HCM | Ngành Y tế công cộng: 45 triệu đồng/ nămNgành Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học,… thu học phí 41,8 triệu đồng/ nămCác ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền có mức tăng học phí thấp hơn dao động từ 45 triệu đồng/ năm, tăng 3,2 triệu đồngBa ngành Răng – Hàm- Mặt , Y khoa, Dược học thu lần lượt 77, 74,8 và 55 triệu đồng/ năm. |
31 | ĐH Quốc tế- ĐH Quốc gia Hà Nội | Ngành quản lý chương trình song bằng do ĐH Quốc gia HN và ĐH Keula (Mỹ) cùng cấp bằng thu khoảng 112,7 triệu đồng/ năm. Học phí cả khóa học là 450,8 triệu đồng, trong đó có một học kỳ sinh viên học tại Mỹ. Mức này không bao gồm học phí chương trình tiếng Anh dự bị |
31 | Trường ĐH Giáo dục- ĐH Quốc gia Hà Nội | Các ngành sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học và sinh hoạt phíNgành quản trị trường học, Quản trị công nghệ giáo dục, Quản trị chất lượng giáo dục, Tham vấn học đường, Khoa học giáo dục có mức học phí từ 9,8- 11,7 triệu đồng/ năm. |
33 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn- ĐH Quốc gia Hà Nội | Dao động từ 15-35 triệu đồng/ năm |
34 | Trường ĐH Ngoại ngữ- ĐH Quốc gia HN | Dao động từ 15-60 triệu đồng/ năm |
35 | Trường ĐH Công nghệ- ĐH Quốc gia HN | Dao động từ 28,5-35 triệu đồng/ năm |
36 | Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM | Đại trà: 30 triệu đồng/ sinh viênChương trình Tiên tiến, chất lượng cao: 80 triệu đồng/ sinh viên |
37 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia HN | Địa chất học, Vật lý học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Công nghệ Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật Hạt nhân, Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật quản lý tài nguyên và môi trường là 24,9 triệu/ nămSinh học, Hóa học, Khoa học vật liệu, vật lý y khoa,…là 30,4 triệu.Các ngành chất lượng cao từ 36 đến 53 triệu. |
38 | Trường ĐH Công nghệ thông tin, ĐH Quốc gia TP.HCM | 33 triệu đồng/năm học; tiên tiến là 50 triệu đồng, chương trình liên kết: 80 triệu/ năm, cho đến năm thứ 3 là 138 triệu/ năm |
39 | Trường ĐH Quốc tế, ĐH Quốc gia TP.HCM | Chính quy: 50 triệu đồng/ nămChương trình liên kết, học phí 2 năm đầu tại Việt Nam khoảng 63-67 triệu/ năm; 2 năm sau ở nước ngoài học phí theo quy định của từng trường liên kết. |
40 | Trường ĐH An Giang, ĐH Quốc gia TP.HCM | Dao động từ 21.115.000 đồng/ sinh viên. Dự kiến năm học 2026-2027 tăng lên khoảng 42-49 triệu đồng/ sinh viên |
41 | Khoa Y, ĐH Quốc gia TPHCM | Ngành Y khoa, Dược học, Răng- Hàm- Mặt, Y học cổ truyền: 55 triệu đồngNgành điều dưỡng: 40 triệu đồng |
42 | Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | Từ 31,6-209 triệu đồng một năm Các ngành đào tạo đại trà, học phí 31,6-52,2 triệu đồng một năm. Trong đó, mức học phí 55,2 áp dụng với ngành Y khoa, Dược học, Răng- Hàm- Mặt. Các ngành còn lại là 31,6 triệu đồng một năm. |
Tiếp tục cập nhật...