Trường Đại học Tài chính - Marketing (TPHCM) vừa thông báo điểm chuẩn 5 phương thức xét tuyển sớm vào đại học chính quy năm 2024.
Theo đó, năm 2024, Trường Đại học Tài chính - Marketing sử dụng 5 phương thức xét tuyển sớm.
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (mã phương thức: 301)
Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt (mã phương thức: 201)
- Diện xét tuyển 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có học lực giỏi trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
- Diện xét tuyển 2: Học sinh học đầy đủ và tốt nghiệp THPT năm 2024 tại các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố/đại học có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7 điểm trở lên.
- Diện xét tuyển 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6 điểm trở lên.
Ghi chú: Thí sinh chọn giải thưởng cao nhất đạt được trong 3 năm lớp 10, 11, 12 để đăng ký xét tuyển; không áp dụng đối với học sinh đạt giải thưởng các kỳ thi Olympic cấp trường/tỉnh/thành phố, kỳ thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính Casio.
- Diện xét tuyển 4: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục được phép cấp còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và học lực khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn (mã phương thức: 202)
- Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo, và bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.
- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM năm 2024 (mã phương thức: 402)
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) phục vụ tuyển sinh năm 2024 của các trường tham gia ký kết với Trường Đại học Tài chính - Marketing (mã phương thức: 404)
Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 150 của từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm bài thi khoa học xã hội, khoa học tự nhiên làm điểm trung bình cộng của các môn thi thành phần, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Thí sinh được sử dụng kết quả thi cao nhất ở các đợt thi của kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024 để xét tuyển.
Riêng ngành ngôn ngữ Anh, điểm môn thi tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 450 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
Điểm trúng tuyển từng ngành theo từng phương thức cụ thể như bảng sau:
STT | MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN | ||||||
Phương thức 2 | Phương thức 3 | Phương thức 4 | Phương thức 5 | |||||||
Diện xét tuyển 1 | Diện xét tuyển 2 | Diện xét tuyển 3 | Diện xét tuyển 4 | |||||||
I | Đại học | Chương trình chuẩn | ||||||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 27,5 | 24 | 24 | 26 | 28 | 850 | 250 |
2 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 28,5 | 27 | 28 | 28 | 28,8 | 920 | 300 |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00, A01, D01, D96 | 26 | 22 | 22 | 25 | 27,5 | 700 | 250 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 28,5 | 25 | 26 | 28 | 28,8 | 900 | 250 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D96 | 28 | 23 | 23 | 27 | 28,5 | 880 | 280 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D96 | 27,5 | 23 | 23 | 27 | 28,2 | 850 | 250 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 28 | 24 | 24 | 27 | 28 | 850 | 250 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 28 | 25 | 25 | 27 | 28,5 | 780 | 250 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 27 | 24 | 24 | 26 | 27 | 800 | 250 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) | 27 | 24 | 24 | 26 | 27,2 | 780 | 250 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D96 | 27 | 21 | 21 | 26 | 27,5 | 850 | 250 |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00, A01, D01, D96 | 28 | 24 | 24 | 27 | 28 | 860 | 250 |
II | Đại học | Chương trình đặc thù | ||||||||
1 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01, D72, D78, D96 | 26 | 21 | 21 | 26 | 27,2 | 750 | |
2 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01, D72, D78, D96 | 26 | 21 | 21 | 26 | 26,5 | 750 | |
3 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01, D72, D78, D96 | 26 | 21 | 21 | 26 | 26,5 | 700 | |
III | Đại học | Chương trình tiếng Anh toàn phần | ||||||||
1 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 26 | 24 | 24 | 26 | 27 | 700 | 230 |
2 | 7340115_TATP | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 27 | 24 | 24 | 27,5 | 27,5 | 820 | 230 |
3 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 26,5 | 24 | 24 | 27 | 28 | 850 | 250 |
IV | Đại học | Chương trình tích hợp | ||||||||
1 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 24 | 24 | 24 | 24 | 26 | 700 | 250 |
2 | 7340115_TH | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 28 | 22 | 22 | 26 | 28 | 800 | 250 |
3 | 7340301_TH | Kế toán | A00, A01, D01, D96 | 24 | 21 | 21 | 24 | 26,8 | 700 | 250 |
4 | 7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D96 | 26,5 | 21 | 21 | 26 | 26,8 | 700 | 250 |
5 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 27 | 21 | 21 | 26 | 27,2 | 750 | 250 |
Ghi chú: Tổ hợp xét tuyển (*) không áp dụng đối với các phương thức 4 và 5.
Để trúng tuyển chính thức vào trường, thí sinh cần đạt các điều kiện sau:
- Có kết quả xét tuyển: Đủ điều kiện trúng tuyển.
- Tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của phương thức xét tuyển vào trường.
- Đăng ký nguyện vọng vào ngành đủ điều kiện trúng tuyển của trường trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia) theo thứ tự nguyện vọng mong muốn của cá nhân (cùng với các nguyện vọng đăng ký xét tuyển khác (nếu có)) từ ngày 18/7/2024 đến 17h ngày 30/7/2024.