Điểm chuẩn Trường ĐH Công nghệ TPHCM năm 2023

22/08/2023, 14:18
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Trường ĐH Công nghệ TPHCM công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT với ngành cao điểm nhất là Công nghệ thông tin, Dược học.

Ngày 22/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) chính thức công bố điểm chuẩn cho tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 và các phương thức xét tuyển sớm (đánh giá năng lực, học bạ THPT).

Công nghệ thông tin, Dược học cao điểm nhất phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT

Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 dao động 16-21 điểm tùy ngành.

Cụ thể, các ngành Công nghệ thông tin, Dược học có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm. Kế đó, các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Marketing, Truyền thông đa phương tiện có điểm chuẩn là 20 điểm.

Một số ngành có điểm chuẩn 18-19 gồm Công nghệ ô tô điện, Digital Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Thiết kế đồ họa, An toàn thông tin, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Thương mại điện tử, Quan hệ công chúng, Thú y, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học. Tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 16-17 điểm.

Mức điểm chuẩn đối với phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của từng ngành cụ thể như sau:

STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Điểm chuẩn
(điểm thi THPT)
1
Công nghệ thông tin
7480201
21
2
An toàn thông tin
7480202
18
3
Khoa học dữ liệu (Data Science)
7460108
17
4
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
17
5
Robot và trí tuệ nhân tạo
7510209
17
6
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
20
7
Công nghệ ô tô điện
7520141
19
8
Kỹ thuật cơ khí
7520103
16
9
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
16
10
Kỹ thuật điện
7520201
16
11
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
16
12
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
16
13
Kỹ thuật xây dựng
7580201
16
14
Quản lý xây dựng
7580302
16
15
Công nghệ dệt, may
7540204
16
16
Tài chính - Ngân hàng
7340201
18
17
Tài chính quốc tế
7340206
16
18
Kế toán
7340301
18
19
Quản trị kinh doanh
7340101
20
20
Digital Marketing (Marketing số)
7340114
19
21
Marketing
7340115
20
22
Kinh doanh thương mại
7340121
17
23
Kinh doanh quốc tế
7340120
17
24
Kinh tế quốc tế
7310106
17
25
Thương mại điện tử
7340122
18
26
Bất động sản
7340116
16
27
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
19
28
Tâm lý học
7310401
16
29
Quan hệ công chúng
7320108
18
30
Quan hệ quốc tế
7310206
17
31
Quản trị nhân lực
7340404
16
32
Quản trị khách sạn
7810201
17
33
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
17
34
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
17
35
Quản trị sự kiện
7340412
16
36
Quản lý thể dục thể thao
7810301
16
37
Luật kinh tế
7380107
17
38
Luật thương mại quốc tế
7380109
16
39
Luật
7380101
17
40
Kiến trúc
7580101
17
41
Thiết kế nội thất
7580108
16
42
Thiết kế thời trang
7210404
16
43
Thiết kế đồ họa
7210403
19
44
Digital Art (Nghệ thuật số)
7210408
17
45
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
7210302
17
46
Thanh nhạc
7210205
16
47
Truyền thông đa phương tiện
7320104
20
48
Đông phương học
7310608
16
49
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
17
50
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
17
51
Ngôn ngữ Anh
7220201
17
52
Ngôn ngữ Nhật
7220209
17
53
Dược học
7720201
21
54
Điều dưỡng
7720301
19
55
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
19
56
Thú y
7640101
18
57
Công nghệ thực phẩm
7540101
17
58
Công nghệ sinh học
7420201
16
59
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
16

So với ngưỡng đảm bảo chất lượng đã công bố, nhiều ngành có mức điểm chuẩn tăng 1-3 điểm.

Trong đó, những ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin, Ôtô, Truyền thông, Marketing (Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Công nghệ ô tô điện, Truyền thông đa phương tiện, Thiết kế đồ họa, Marketing) đều tăng 2-3 điểm. Kết quả này gắn liền với xu hướng lựa chọn ngành nghề của thí sinh hiện nay, nhất là sự ưa chuộng đối với các ngành thuộc lĩnh vực Truyền thông - Marketing.

So với năm 2022, nhiều ngành thuộc lĩnh vực này tại HUTECH có điểm chuẩn tăng đáng kể (ngành Marketing tăng 3 điểm, Truyền thông đa phương tiện tăng 2 điểm, các ngành Digital Marketing và Quan hệ công chúng tăng 1 điểm).

Điểm chuẩn 3 phương thức xét tuyển sớm

Đối với 3 phương thức xét tuyển sớm gồm Xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM 2023, Xét tuyển học bạ THPT 3 học kỳ và Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 33 môn, điểm chuẩn được giữ như đã được công bố trước đó.

Cụ thể, với phương thức Xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM 2023, điểm chuẩn cao nhất là 900 điểm ở ngành Dược học; 800 điểm ở các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing; tất cả các ngành còn lại từ 650 - 750 điểm.

Với các phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn ngành Dược là 24 điểm, các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học là 19.5 điểm; tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 18 điểm.

Mức điểm chuẩn từng ngành cụ thể như sau:

STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Điểm chuẩn
Điểm thi ĐGNL
Học bạ
03 học kỳ
Học bạ lớp 12
1
Công nghệ thông tin
7480201
800
18
18

2
An toàn thông tin
7480202
650
18
18

3
Khoa học dữ liệu (Data Science)
7460108
650
18
18

4
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
650
18
18

5
Robot và trí tuệ nhân tạo
7510209
650
18
18

6
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
800
18
18

7
Công nghệ ô tô điện
7520141
650
18
18

8
Kỹ thuật cơ khí
7520103
650
18
18

9
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
650
18
18

10
Kỹ thuật điện
7520201
650
18
18

11
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
650
18
18

12
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
650
18
18

13
Kỹ thuật xây dựng
7580201
650
18
18

14
Quản lý xây dựng
7580302
650
18
18

15
Công nghệ dệt, may
7540204
650
18
18

16
Tài chính - Ngân hàng
7340201
650
18
18

17
Tài chính quốc tế
7340206
650
18
18

18
Kế toán
7340301
650
18
18

19
Quản trị kinh doanh
7340101
800
18
18

20
Digital Marketing (Marketing số)
7340114
800
18
18

21
Marketing
7340115
750
18
18

22
Kinh doanh thương mại
7340121
650
18
18

23
Kinh doanh quốc tế
7340120
700
18
18

24
Kinh tế quốc tế
7310106
650
18
18

25
Thương mại điện tử
7340122
650
18
18

26
Bất động sản
7340116
650
18
18

27
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
750
18
18

28
Tâm lý học
7310401
650
18
18

29
Quan hệ công chúng
7320108
750
18
18

30
Quan hệ quốc tế
7310206
650
18
18

31
Quản trị nhân lực
7340404
650
18
18

32
Quản trị khách sạn
7810201
700
18
18

33
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
700
18
18

34
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
700
18
18

35
Quản trị sự kiện
7340412
650
18
18

36
Quản lý thể dục thể thao
7810301
650
18
18

37
Luật kinh tế
7380107
650
18
18

38
Luật thương mại quốc tế
7380109
650
18
18

39
Luật
7380101
650
18
18

40
Kiến trúc
7580101
650
18
18

41
Thiết kế nội thất
7580108
650
18
18

42
Thiết kế thời trang
7210404
650
18
18

43
Thiết kế đồ họa
7210403
750
18
18

44
Digital Art (Nghệ thuật số)
7210408
650
18
18

45
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
7210302
650
18
18

46
Thanh nhạc
7210205
650
18
18

47
Truyền thông đa phương tiện
7320104
750
18
18

48
Đông phương học
7310608
650
18
18

49
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
700
18
18

50
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
700
18
18

51
Ngôn ngữ Anh
7220201
750
18
18

52
Ngôn ngữ Nhật
7220209
700
18
18

53
Dược học
7720201
900
24
24

54
Điều dưỡng
7720301
750
19.5
19.5

55
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
750
19.5
19.5

56
Thú y
7640101
750
18
18

57
Công nghệ thực phẩm
7540101
650
18
18

58
Công nghệ sinh học
7420201
650
18
18

59
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
650
18
18

Điểm xét tuyển của thí sinh được tính theo các phương thức với thứ tự ưu tiên trong xét tuyển như sau:

1. Phương thức Xét học bạ 3 học kỳ: Điểm xét tuyển = (Điểm TB học kỳ 1 lớp 12 + Điểm TB học kỳ 2 lớp 11 + Điểm TB học kỳ 1 lớp 11) + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.

2. Phương thức Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023: Điểm xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.

3. Phương thức Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn: Điểm xét tuyển = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3) + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.

4. Phương thức Xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực: Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGNL + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.

Năm nay, HUTECH xét tuyển 12.500 chỉ tiêu trình độ đại học chính quy cho 59 ngành đào tạo với 4 phương thức xét tuyển độc lập: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023; Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực 2023 của ĐH Quốc gia TPHCM; Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12; Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 33 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển và xem hướng dẫn nhập học tại website hutech.edu.vn từ 10 giờ ngày 23/8. Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT trong thời gian 24/8 - 8/9. Quá thời hạn này, thí sinh được xem như từ chối nhập học.

Thí sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học trước 17 giờ ngày 8/9 (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ) tại 2 địa điểm là Saigon Campus (475A Điện Biên Phủ, phường 25, quận Bình Thạnh, TPHCM) và Thu Duc Campus (Khu Công nghệ cao TP.HCM, Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp Phú, TP Thủ Đức, TPHCM).

Thí sinh cần xem kỹ thông tin trên Giấy báo nhập học để đến đúng địa điểm theo hướng dẫn. Trường hợp không thể sắp xếp làm thủ tục nhập học đúng nơi quy định, thí sinh có thể chọn địa điểm phù hợp và thuận tiện để được Nhà trường hỗ trợ nhập học.

Thí sinh cũng có thể kết hợp thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT trong khi làm thủ tục nhập học trực tiếp tại trường. Nhà trường sẽ hỗ trợ, hướng dẫn xác nhận nhập học cho thí sinh có nguyện vọng.

Bài liên quan
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 3 năm gần đây, cao nhất 29,42 điểm
Dưới đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội trong 3 năm gần đây nhất, thí sinh có thể tham khảo, lựa chọn ngành nghề phù hợp với khả năng.

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Điểm chuẩn Trường ĐH Công nghệ TPHCM năm 2023