Khác biệt giữa người bản địa kỹ thuật số và người nhập cư kỹ thuật số

03/02/2023, 07:00
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Người bản địa kỹ thuật số được cho là có lợi thế hơn người nhập cư kỹ thuật số vì được sinh ra trong thời đại công nghệ và tiếp cận nhiều nguồn thông tin.

Digital immigrant la gi anh 1

Digital native /ˌdɪdʒ.ɪ.təl ˈneɪ.tɪv/ (danh từ): Người bản địa kỹ thuật số

Digital immigrant /ˌdɪdʒ.ɪ.təl ˈɪm.ɪ.ɡrənt/ (danh từ): Người nhập cư kỹ thuật số

Định nghĩa:

Theo Investopedia, digital native là thuật ngữ do Marc Prensky đặt ra vào năm 2001 nhằm mô tả những người lớn lên trong thời đại công nghệ phổ biến. Những người bản địa kỹ thuật số cảm thấy thoải mái với công nghệ, máy tính ngay khi còn nhỏ và coi đó là một phần không thể thiếu trong cuộc sống.

Trong khi đó, digital immigrant là những người lớn lên trước thời đại kỹ thuật số. Những người này thường thuộc gen X trở về trước, lớn lên khi máy tính, Internet chưa phổ biến. Do đó, họ phải tập thích nghi với ngôn ngữ và xu hướng của công nghệ kỹ thuật số.

Sự tương phản giữa thế hệ bản địa kỹ thuật số và thế hệ nhập cư kỹ thuật số đã tạo ra một thuật ngữ mới gọi là digital nativism (chủ nghĩa bản địa kỹ thuật số). Thuật ngữ này nói về một quan niệm rằng những người lớn lên trong thời đại kỹ thuật số sẽ có lợi thế hơn thế hệ trước. Không riêng công nghệ, những người bản địa kỹ thuật số cũng có lợi thế về mặt nhận thức do được tiếp xúc với nguồn thông tin phong phú.

Ứng dụng của digital native và digital immigrant trong tiếng Anh:

- As older people become more web-savvy, the line between digital natives and digital immigrants is blurring. Even the over-50s are quite comfortable using Amazon and YouTube.

Dịch: Khi những người lớn tuổi hiểu biết hơn về web, ranh giới giữa người bản địa kỹ thuật số và người nhập cư kỹ thuật số đang mờ dần. Ngay cả những người trên 50 tuổi cũng khá thoải mái khi sử dụng Amazon và YouTube.

- People age 40 or older are digital immigrants because they can never be as fluent in technology as a native who was born into it.

Dịch: Những người từ 40 tuổi trở lên là những người nhập cư kỹ thuật số vì họ không bao giờ có thể thông thạo công nghệ như một người bản địa kỹ thuật số được sinh ra trong thời đại công nghệ.

Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh

Mỗi ngày 1 từ - series này giúp bạn học các từ tiếng Anh dễ dàng hơn kết hợp với các ví dụ thông dụng, được sử dụng hằng ngày trên các phương tiện truyền thông.

Studentification - su thay doi o nhung noi co dong sinh vien sinh song hinh anh

Studentification - sự thay đổi ở những nơi có đông sinh viên sinh sống

0

Studentification thường được cho là một khái niệm tiêu cực nhưng một tiến sĩ tin rằng quá trình này có thể tạo ra sự thay đổi tích cực nếu có kế hoạch phù hợp.

Dung dien thoai nhieu co khien ban mac 'ringxiety'? hinh anh

Dùng điện thoại nhiều có khiến bạn mắc 'ringxiety'?

0

Ringxiety được ví như hội chứng tay chân ma - tình trạng tâm lý khiến những người cụt chi vẫn cảm nhận được cơn đau giống như tay chân vẫn còn tồn tại.

Begpacker - kieu khach du lich di den dau xin tien den do hinh anh

Begpacker - kiểu khách du lịch đi đến đâu xin tiền đến đó

0

Begpacker thường lợi dụng lòng tốt của người dân địa phương, họ xin tiền để thỏa thích du lịch, ăn chơi.

Recessionista - nhung nguoi an mac sanh dieu du khong co tien hinh anh

Recessionista - những người ăn mặc sành điệu dù không có tiền

0

Dù không có tiền, các recessionista vẫn có thể lấp đầy tủ quần áo bằng cách trao đổi quần áo với bạn bè, tìm mua đồ hiệu cũ...

Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Khác biệt giữa người bản địa kỹ thuật số và người nhập cư kỹ thuật số