Bài thi | Hình thức | Thời gian (phút) | |
Trắc nghiệm | Tự luận | ||
Toán | 70 % | 30% | 90 phút |
Vật lí | 70 % | 30% | 60 phút |
Hóa học | 70 % | 30% | 60 phút |
Sinh học | 70 % | 30% | 60 phút |
Ngữ văn | 30% | 70% | 90 phút |
Lịch sử | 70 % | 30% | 60 phút |
Địa lí | 70 % | 30% | 60 phút |
Tiếng Anh | 80% | 20% | 60 phút |
Lịch thi trong 1 ngày theo các ca thi như sau:
Ca thi | Bài thi | Thời gian | Bài thi | Thời gian | Ghi chú |
Ca 1: 7h15 – 8h45 | Toán | 90 phút | Đề thi tiếng Anh sáng và chiều là tương đương | ||
Ca 2: 9h15 – 10h15, 10h45 | Ngữ văn | 90 phút | Tiếng Anh | 60 phút | |
Ca 3: 13h15 - 14h15 | Vật lí | 60 phút | Lịch sử | 60 phút | |
Ca 4: 14h45 – 15h45 | Hóa học | 60 phút | Địa lí | 60 phút | |
Ca 5: 16h15 – 17h15 | Sinh học | 60 phút | Tiếng Anh | 60 phút |
TS Trần Bá Trình - Trưởng phòng Đào tạo, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội cho hay, năm 2023, có 4.500 thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội. Tỷ lệ thí sinh dự thi đạt 95%. Bình quân 1 thí sinh thi 2,5 môn. Nhà trường đã huy động 400 cán bộ coi thi.
Năm ngoái, ngoài Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, có 7 trường đại học công nhận và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của trường này để xét tuyển đại học hệ chính quy, gồm: Trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh, Trường ĐH Sư phạm (ĐH Huế), Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng), Trường ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên), Trường ĐH Vinh, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2, Trường ĐH Quy Nhơn.