Concert BLACKPINK sắp diễn mà từ điển thuật ngữ "đu idol" còn rỗng các từ này thì độ nhiệt giảm 50%!

Đông, | 28/07/2023, 20:00
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Tranh thủ học các thuật ngữ trong giới "đu idol" thôi nào các bạn ơi!

Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, ngày mai (29/7), đêm concert đầu tiên của nhóm nhạc "đen hồng" BLACKPINK sẽ chính thức diễn ra tại Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình. Bên cạnh việc chuẩn bị quần áo, tóc tai là lượt thì việc học các thuật ngữ về chủ đề K-pop để cháy hết mình với các chị đẹp cũng quan trọng lắm đấy nhé.

Ai là dân "đu idol" lâu năm chắc đều đã quen thuộc hết với những thuật ngữ này rồi, còn bạn trẻ nào chưa quen thì cũng không sao, có ngay bản cập nhật từ điển A-Z cho bạn đây, "bổ túc" thôi nào!

Concert BLACKPINK sắp diễn mà từ điển thuật ngữ đu idol còn rỗng các từ này thì độ nhiệt giảm 50%! - Ảnh 1.

Nhóm nhạc BLACKPINK

1. Concert

Đây là một buổi hòa nhạc, liveshow được biểu diễn trực tiếp trước đám đông khán giả. Concert là thuật ngữ vô cùng phổ biến trong giới nghệ thuật. Các nghệ sĩ US-UK hay K-pop đều tổ chức concert riêng cho cộng đồng fan của mình.

2. Fan K-pop

Họ là những người yêu thích 1 nghệ sĩ hay 1 nhóm nhạc Hàn Quốc nào đó. Không chỉ là sự yêu thích đơn thuần, những fan hâm mộ cuồng nhiệt sẽ sẵn sàng bỏ ra 1 khoản tiền lớn để sở hữu các món đồ liên quan đến thần tượng như album nhạc, hình ảnh, goods… thậm chí họ còn bỏ ra chục triệu đồng để mua vé xem concert của thần tượng.

3. OTP

Khái niệm này có vẻ khá quen thuộc đối với cộng đồng fan K-pop, là ký hiệu viết tắt của cụm từ "One True Pairing". Được hiểu là sự ghép cặp, ghép nhóm giữa các thành viên của nhóm K-pop mà các fan yêu thích.

Ngoài ra còn có thuật ngữ tương tồn tại đó là OT, từ viết tắt của "One True". Trong một nhóm nhạc, chắc chắn sẽ có các thành viên được yêu thích đặc biệt Các fan thường dùng từ OT đi kèm với số lượng thành viên trong nhóm để thể hiện sự yêu thích một vài thành viên với nhau. Ví dụ, trong nhóm nhạc SNSD trước đây có 9 thành viên, tuy nhiên sau này khi Jessica rời nhóm, một số bạn fan của nhóm vẫn thích OT9, một số bạn lại chọn OT8 (không có Jessica).

4. Fandom

Fandom là một nhóm người có cùng văn hóa, sở thích với nhau. Hiểu riêng trong giới K-pop thì fandom dùng để chỉ cộng đồng fan cùng hâm mộ, yêu quý một idol hay nhóm nhạc. Mỗi fandom sẽ có một cái tên riêng. Ví dụ như fandom của BTS là ARMY, của Big Bang là VIP, của BLACKPINK là BLINK, của SNSD là SONE…

Concert BLACKPINK sắp diễn mà từ điển thuật ngữ đu idol còn rỗng các từ này thì độ nhiệt giảm 50%! - Ảnh 2.

Các fandom đều có tên riêng

5. Fansign

Là một sự kiện được tổ chức để thần tượng có thể tương tác trực tiếp với các fan thân yêu của mình. Người hâm mộ thường mang album mình mua để nhận chữ ký cũng như tặng quà và giao lưu với idol. Mỗi sự kiện như thế này chỉ cho phép khoảng 100 người tham gia thông qua việc bốc thăm may mắn.

6. Fanchant

Đối với các idol K-pop, fanchant như là một nét văn hóa không thể thiếu, fanchant càng hoành tráng và dữ dội chứng tỏ thần tượng đó có rất nhiều fan hùng mạnh và trung thành.

Cụ thể, fanchant là một từ khóa do fan lập ra và thống nhất với nhau từ ban đầu để cổ vũ cho idol của mình. Biểu hiện cụ thể bằng việc hát theo hay lặp lại các lời bài hát sau cùng hoặc đặc biệt trong ca khúc mà thần tượng đang biểu diễn.

7. Bias

Hoạt động trong cộng đồng K-pop thì chắc chắn bạn sẽ có một bias - tức là thành viên bạn yêu thích nhất trong 1 nhóm nhạc hoặc một ultimate bias nghĩa là thần tượng mà bạn thích nhất trong K-pop. Cách bạn đối xử với bias của mình cũng luôn đặc biệt hơn so với những thành viên khác trong cùng 1 nhóm nhạc.

8. Visual

Trong cộng đồng K-pop thì visual được hiểu là 1 gương mặt cực kỳ nổi bật trong nhóm. Họ sở hữu nhan sắc ấn tượng, đáng yêu nhưng cũng không kém phần quyến rũ, ai nhìn vào cũng phải chú ý từ cái nhìn đầu tiên và khó có thể quên được.

Gương mặt visual không nhất thiết phải có tài năng đỉnh cao nhất nhóm nhưng họ lại đóng vai trò quan trọng nhất. Visual chính là gương mặt đại diện cho tiếng nói của nhóm, giúp khán giả nhớ được tên nhóm là thành công bước đầu rồi.

Các visual nổi bật trong các nhóm nhạc có thể kể đến như: Sehun - visual kiêm em út của EXO, Jungkook - visual của BTS, Jisoo - visual của BLACK PINK, Nayeon - visual của TWICE...

Concert BLACKPINK sắp diễn mà từ điển thuật ngữ đu idol còn rỗng các từ này thì độ nhiệt giảm 50%! - Ảnh 3.

Thành viên đảm nhận vị trí "visual" của các nhóm nhạc đều sở hữu ngoại hình nổi bật

9. Goods

Đây là 1 danh từ tiếng Anh có nghĩa tương đương với tài sản, hàng hóa. Tuy nhiên, trong văn hóa "đu idol", goods là để chỉ những món đồ có liên quan đến hình ảnh quảng bá của 1 nghệ sĩ hay người nổi tiếng nào đó.

Goods official: Những món đồ có liên quan đến 1 idol nào đó, do chính công ty chủ quản hoặc chính người nổi tiếng tự thiết kế và sản xuất ra nhằm quảng bá hình ảnh của bản thân đến với các fan cũng như thu lời.

Fan goods: Tương tự như trên nhưng đây là những món đồ do fan của idol đó tự thiết kế và sản xuất nhằm thu về lợi nhuận và quảng bá cho thần tượng.

10. Stream

Stream nhạc ở đây cũng tương tự với cày view trên YouTube. Stream chính là hành động tăng lượt nghe bài hát của idol trên các trang mạng âm nhạc để làm tăng thứ hạng của bài hát trên các bảng xếp hạng nhằm tăng độ phổ biến và nổi tiếng cho bài hát cũng như idol.

11. Stan

Đây là từ ghép của “stalker” với “fan”, trong đó stalker là người theo dõi, còn fan là những người hâm mộ. … Từ đó từ stan được hiểu là để chỉ sự hâm mộ, yêu thích của fan cho 1 nhóm nhạc hay thần tượng nào đó.

12. Harem

Harem là từ xuất phát trong giới anime và manga nhưng sau đó cũng được du nhập vào cộng đồng K-pop. Vẫn giữ nguyên ý nghĩa cũ nhưng harem trong K-pop là để chỉ 1 thần tượng có dàn fan đông đảo, yêu idol bất chấp.

13. Sasaeng fan

Sasaeng fan được hiểu nôm na là fan cuồng. Sasaeng fan cũng là fan chân chính nhưng mà nó đáng sợ lắm, đáng sợ đến mức cả thần tượng cũng phải dè chừng với họ. Mọi người biết tại sao không? Bởi vì họ là fan cuồng, mà không phải dạng cuồng bình thường mà là cuồng một cách điên loạn. Chỉ cần nhìn thấy thần tượng của mình là họ lao tới, thậm chí sẵn sàng làm ra những hành động gây ảnh hưởng đến thần tượng chỉ để thỏa mãn sở thích của mình.

Tổng hợp

Concert BLACKPINK sắp diễn mà từ điển thuật ngữ đu idol còn rỗng các từ này thì độ nhiệt giảm 50%! - Ảnh 4.

Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Concert BLACKPINK sắp diễn mà từ điển thuật ngữ "đu idol" còn rỗng các từ này thì độ nhiệt giảm 50%!